HAO2
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 8 2020) |
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Hydroxyacid oxidase 2 là protein ở người được mã hóa bởi gen HAO2.[2]
HAO2 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã định danh | |||||||||||||||||
Danh pháp | HAO2, GIG16, HAOX2, hydroxyacid oxidase 2 | ||||||||||||||||
ID ngoài | OMIM: 605176 HomoloGene: 97412 GeneCards: HAO2 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Gen cùng nguồn | |||||||||||||||||
Loài | Người | Chuột | |||||||||||||||
Entrez |
| ||||||||||||||||
Ensembl |
| ||||||||||||||||
UniProt |
| ||||||||||||||||
RefSeq (mRNA) |
| ||||||||||||||||
RefSeq (protein) |
| ||||||||||||||||
Vị trí gen (UCSC) | n/a | n/a | |||||||||||||||
PubMed | [1] | n/a | |||||||||||||||
Wikidata | |||||||||||||||||
|
Chức năng
sửaGen HAO2 là một trong ba gen có quan hệ với nhau, đều có hoạt tính 2-hydroxyacid oxidase. Protein mã hóa định vị tại peroxisome có hoạt tính đạt mức cao nhất đối với cơ chất 2-hydroxypalmitate. Sự cắt nối luân phiên tạo ra nhiều biến thể phiên mã khác nhau.
Tham khảo
sửa- ^ “Human PubMed Reference:”.
- ^ “Entrez Gene: Hydroxyacid oxidase 2”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
Đọc thêm
sửa- Guey LT, García-Closas M, Murta-Nascimento C, Lloreta J, Palencia L, Kogevinas M, Rothman N, Vellalta G, Calle ML, Marenne G, Tardón A, Carrato A, García-Closas R, Serra C, Silverman DT, Chanock S, Real FX, Malats N (2010). “Genetic susceptibility to distinct bladder cancer subphenotypes”. Eur. Urol. 57 (2): 283–92. doi:10.1016/j.eururo.2009.08.001. PMC 3220186. PMID 19692168.
Bài viết này kết hợp văn bản từ Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, nằm trong domain công cộng.