Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2023 (tiếng Anh: 2023 League of Legends World Championship ) là Giải vô địch thế giới lần thứ 13 của Liên Minh Huyền Thoại được diễn ra từ ngày 10 tháng 10 đến ngày 19 tháng 11 tại 2 thành phố ở Hàn Quốc với trận chung kết được tổ chức tại Gocheok Sky Dome , Seoul .[3] [4] [5] [6] Đương kim vô địch của giải đấu là DRX[7] đã không thể giành được quyền tham dự khi để thua Dplus KIA tại vòng loại khu vực LCK 2023.[8] [9]
Vào ngày 4 tháng 10, Riot Games đã công bố bài hát chủ đề của giải đấu mang tên "Gods" (viết hoa cách điệu), được thể hiện bởi nhóm nhạc K-pop nữ NewJeans .[10] [11] [12] [13] Cũng trong khuôn khổ sự kiện, Riot đã cho ra mắt một nhóm nhạc nam ảo mới với tên gọi "Heartsteel" (viết hoa cách điệu) kèm theo bài hát "Paranoia". "Heartsteel" là một nhóm nhạc gồm 6 thành viên với sự góp giọng của BaekHyun , Cal Scruby, ØZI và tobi lou,[14] [15] [16] đây là nhóm nhạc ảo thứ tư của trò chơi và sẽ có màn biểu diễn trực tiếp tại lễ khai mạc trận chung kết cùng với NewJeans.[17] [18]
Tại trận chung kết diễn ra vào ngày 19 tháng 11, Á quân thế giới 2022 T1 đã xuất sắc đánh bại Weibo Gaming với tỉ số áp đảo 3–0 qua đó trở thành nhà vô địch của giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại lần thứ 13, đây cũng là chức vô địch lần thứ 4 của đội tuyển cũng như của riêng tuyển thủ Faker .[19] [20] [21] Trận đấu cũng đã xác lập kỷ lục mới với hơn 6,4 triệu người xem cùng một thời điểm (không kể khu vực Trung Quốc ), phá vỡ mọi kỷ lục từng có của bộ môn này nói riêng cũng như thể thao điện tử nói chung.[22] [23] [24]
Đường trên của T1, Choi "Zeus" Woo-je xuất sắc giành danh hiệu FMVP của trận Chung Kết.
Các điểm thay đổi
sửa
Thể thức vòng tròn tính điểm ở vòng khởi động được thay thế bằng thể thức nhánh thắng - nhánh thua kiểu GSL. Trong khi đó, vòng bảng theo thể thức vòng tròn tính điểm được thay thế bằng vòng Thụy Sĩ theo thể thức Thụy Sĩ.[25] [26] [27] [28]
Số lượng đội tham dự giảm từ 24 xuống còn 22 do các đội thuộc khu vực LCL (CIS), TCL (Thổ Nhĩ Kỳ) và LCO (Châu Đại Dương) không còn đủ điều kiện tham dự giải vô địch thế giới (LCL bị hủy do xung đột giữa Nga và Ukraina , TCL trở thành giải đấu khu vực thuộc EMEA Masters, LCO được sáp nhập vào PCS).
Một vòng loại liên khu vực mang tên Worlds Qualifying Series được tổ chức để xác định đội cuối cùng giành quyền tham dự giải VĐTG 2023 giữa 2 hạt giống số 4 của hai khu vực LEC & LCS.[29] [30]
Địa điểm & Lịch thi đấu
sửa
Seoul và Busan là hai thành phố chủ nhà tổ chức giải vô địch thế giới năm 2023.[3] [6]
Hàn Quốc
Seoul
Busan
Seoul
LoL Park
KBS Arena Hall
Sajik Arena
Gocheok Sky Dome
Sức chứa: 450
Sức chứa: 1.824
Sức chứa: 14.099
Sức chứa: 16.744
Vòng khởi động
Vòng Thụy Sĩ
Vòng loại trực tiếp
Vòng 1
Vòng 2
Tứ kết
Bán kết
Chung kết
10/10 – 14/10
15/10
19/10 – 20/10
21/10 – 28/10
29/10
2/11 – 5/11
11/11 – 12/11
19/11
Thời gian bắt đầu thi đấu (UTC+7 )
14:00
10:00
12:00
14:00
11:00
15:00
15:00
15:00
Danh sách các đội tham dự
sửa
Vòng khởi động
sửa
Phân loại nhóm hạt giống:
Nhóm hạt giống số 1
Nhóm hạt giống số 2
LEC #4, PCS #1, PCS #2, VCS #1
VCS #2, LJL, CBLOL, LLA
Kết quả bốc thăm:
Bảng A
Bảng B
GAM Esports (VCS #1 )
LOUD (CBLOL )
PSG Talon (PCS #1 )
Movistar R7 (LLA )
Team BDS (LEC #4 )
CTBC Flying Oyster (PCS #2 )
DetonatioN FocusMe (LJL )
Team Whales (VCS #2 )
Vòng 1
sửa
Bảng A
sửa
A
Đội
ID
T - B
Giành quyền tham dự
1
PSG Talon
PSG
2 - 0
Giành quyền tham dự Vòng 2
2
GAM Esports
GAM
2 - 1
3
LOUD
LLL
1 - 2
4
Movistar R7
R7
0 - 2
Bảng B
sửa
B
Đội
ID
T - B
Giành quyền tham dự
1
Team Whales
TW
2 - 0
Giành quyền tham dự Vòng 2
2
Team BDS
BDS
2 - 1
3
CTBC Flying Oyster
CFO
1 - 2
4
DetonatioN FocusMe
DFM
0 - 2
Vòng 2
sửa
#1 bảng A vs #2 bảng B
PSG Talon
2 – 3
Team BDS
11/3/30
Trận 1
3/11/6
Rồng: 4 Trụ: 11 Vàng: 68,8k
34:28
Cấm
Chọn
JunJia
MVP
19/3/31
Trận 2
3/19/7
Rồng: 4 Trụ: 11 Vàng: 57,9k
28:11
Cấm
Chọn
Woody
MVP
18/25/40
Trận 3
25/18/66
40:39
Rồng: 4 Trụ: 10 Vàng: 78,7k
Cấm
Chọn
MVP
Sheo
7/25/18
Trận 4
25/7/50
26:39
Cấm
Chọn
MVP
Sheo
8/11/26
Trận 5
11/8/34
43:54
Cấm
Chọn
MVP
Sheo
#1 bảng B vs #2 bảng A
Team Whales
1 – 3
GAM Esports
9/16/13
Trận 1
16/9/39
27:07
Rồng: 2 Trụ: 10 Vàng: 55,6k
Cấm
Chọn
MVP
Palette
20/3/41
Trận 2
3/20/6
27:30
Cấm
Chọn
Sparda
MVP
13/24/30
Trận 3
24/13/55
32:47
Cấm
Chọn
MVP
Kati
14/25/29
Trận 4
25/14/60
27:32
Rồng: 3 Trụ: 10 Vàng: 68,7k
Cấm
Chọn
MVP
Kati
Vòng Thụy Sĩ
sửa
Vòng loại trực tiếp
sửa
Vòng loại trực tiếp diễn ra từ ngày 2 tháng 11 đến ngày 19 tháng 11 tại Sajik Arena (Busan) và Gocheok Sky Dome (Seoul).
Tứ kết Bán kết Chung kết LCK Gen.G Esports2 LPL Bilibili Gaming 3 LPL Bilibili Gaming2 LPL Weibo Gaming 3 LCS NRG0 LPL Weibo Gaming 3 LPL Weibo Gaming0 LCK T1 3 LPL JingDong Gaming 3 LCK KT Rolster1 LPL JingDong Gaming1 LCK T1 3 LPL LNG Esports0 LCK T1 3
Tứ kết
sửa
15:00 (2 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
NRG
0 – 3
Weibo Gaming
6/9/13
Trận 1
9/6/22
39:12
Rồng: 3 Trụ: 10 Vàng: 68,7k
Cấm
Chọn
MVP
Light
9/20/21
Trận 2
20/9/52
33:23
Cấm
Chọn
MVP
Crisp
7/19/18
Trận 3
19/7/37
26:23
Cấm
Chọn
MVP
xiaohu
15:00 (3 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
Gen.G Esports
2 – 3
Bilibili Gaming
5/14/6
Trận 1
14/5/36
29:41
Cấm
Chọn
Orianna Kalista Renata Glasc
MVP
XUN
3/15/5
Trận 2
15/3/29
28:00
Rồng: 4 Trụ: 10 Vàng: 58,8k
Cấm
Chọn
MVP
XUN
13/9/33
Trận 3
9/13/19
Rồng: 4 Trụ: 11 Vàng: 90,3k
46:10
Renata Glasc Aphelios Kalista
Cấm
Chọn
Doran
MVP
20/11/58
Trận 4
11/20/30
35:50
Cấm
Chọn
Delight
MVP
6/14/14
Trận 5
14/6/45
33:42
Rồng: 3 Trụ: 10 Vàng: 63,4k
Cấm
Chọn
MVP
Elk
15:00 (4 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
JingDong Gaming
3 – 1
KT Rolster
4/15/6
Trận 1
15/4/40
29:39
Cấm
Chọn
MVP
Aiming
18/4/45
Trận 2
4/18/4
25:51
Cấm
Chọn
Orianna Aphelios Renata Glasc
Ruler
MVP
14/6/35
Trận 3
6/14/12
27:21
Cấm
Chọn
knight
MVP
14/15/32
Trận 4
15/14/36
33:39
Cấm
Chọn
Ruler
MVP
15:00 (5 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
LNG Esports
0 – 3
T1
2/13/2
Trận 1
13/2/39
26:37
Cấm
Chọn
MVP
Oner
3/8/6
Trận 2
8/3/18
31:40
Cấm
Chọn
MVP
Oner
3/13/7
Trận 3
13/3/25
26:18
Rồng: 4 Trụ: 10 Vàng: 52,4k
Cấm
Chọn
MVP
Zeus
Bán kết
sửa
15:00 (11 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
Bilibili Gaming
2 – 3
Weibo Gaming
3/18/6
Trận 1
18/3/37
29:22
Rồng: 3 Trụ: 10 Vàng: 59,2k
Caitlyn Renata Glasc Wukong
Cấm
Chọn
MVP
TheShy
24/10/46
Trận 2
10/24/22
Rồng: 5 Trụ: 10 Vàng: 73,3k
30:05
Cấm
Chọn
XUN
MVP
4/13/7
Trận 3
13/4/30
28:09
Rồng: 2 Trụ: 10 Vàng: 52,7k
Cấm
Chọn
MVP
TheShy
19/3/42
Trận 4
3/19/4
28:33
Cấm
Chọn
ON
MVP
15/20/25
Trận 5
20/15/49
35:10
Cấm
Chọn
MVP
Light
15:00 (12 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp
JingDong Gaming
1 – 3
T1
8/23/22
Trận 1
23/8/57
24:51
Cấm
Jarvan IV Nautilus Renata Glasc
Chọn
MVP
Faker
20/7/54
Trận 2
7/20/19
Rồng: 3 Trụ: 11 Vàng: 77,4k
37:59
Cấm
Jarvan IV Nautilus Blitzcrank
Chọn
knight
MVP
10/18/20
Trận 3
18/10/42
30:43
Cấm
Chọn
MVP
Faker
6/16/14
Trận 4
16/6/38
31:25
Rồng: 4 Trụ: 11 Vàng: 64,1k
Cấm
Chọn
MVP
Oner
Chung kết
sửa
5/14/7
Trận 1
14/5/25
30:31
Cấm
Chọn
MVP
Zeus
1/14/5
Trận 2
14/1/36
29:57
Cấm
Chọn
MVP
Zeus
5/19/11
Trận 3
19/5/48
25:47
Cấm
Chọn
MVP
Oner
Finals MVP
Choi "Zeus " Woo-je
Thứ hạng chung cuộc
sửa
Danh hiệu
sửa
MVP
Choi "Zeus " Woo-je
Á quân
Weibo Gaming
Bảng xếp hạng
sửa
Thứ hạng
GT ($)
GT (%)
Đội tuyển
Khu vực
Kết quả
1st
$445.000
20%
T1
LCK
Vô địch
2nd
$333.750
15%
Weibo Gaming
LPL
Á quân
Bị loại ở bán kết
3rd-4th
$178.000
8%
JingDong Gaming
LPL
Top 4
Bilibili Gaming
LPL
Bị loại ở tứ kết
5th-8th
$100.125
4,5%
LNG Esports
LPL
Top 8
KT Rolster
LCK
Gen.G Esports
LCK
NRG
LCS
Bị loại ở vòng Thụy Sĩ
9th-11th
$72.312,50
3,25%
G2 Esports
LEC
Vòng đấu 5
Fnatic
LEC
Dplus KIA
LCK
12th-14th
$61.187,50
2,75%
GAM Esports
VCS
Vòng đấu 4
MAD Lions
LEC
Cloud9
LCS
15th-16th
$50.062,50
2,25%
Team Liquid
LCS
Vòng đấu 3
Team BDS
LEC
Bị loại ở vòng khởi động
17th–18th
$38.937,50
1,75%
PSG Talon
PCS
Vòng 2
Team Whales
VCS
19th–20th
$33.375
1,5%
LOUD
CBLOL
#3 bảng A
CTBC Flying Oyster
PCS
#3 bảng B
21st-22nd
$22.250
1%
Movistar R7
LLA
#4 bảng A
DetonatioN FocusMe
LJL
#4 bảng B
Thống kê
sửa
Tham khảo
sửa
^ “Chi tiết phiên bản cập nhật 13.19” .
^ “GODS (ft. NewJeans) - Worlds 2023” .
^ a b “LoL Esports” . lolesports.com . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ “LMHT: Hé lộ địa điểm tổ chức trận Chung Kết CKTG 2023 tại Hàn Quốc | ONE Esports Vietnam” . www.oneesports.vn . 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ Team, MGN Esports (23 tháng 4 năm 2023). “Riot Games chốt địa điểm tổ chức và công bố teaser 'cực chất' đầu tiên của CKTG LMHT 2023” . mgn.vn . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ a b “LoL Worlds 2023: Starting Date, Schedule, Teams & More” . EarlyGame (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ Shannon Liao (6 tháng 11 năm 2022). “DRX beats T1 to win 2022 League of Legends World Championship” . Washington Post .
^ Miter, Mateusz (25 tháng 8 năm 2023). “3-time LoL Worlds finalist fails to qualify for 2023 tournament after LCK Finals disappointment” . Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023 .
^ “Dplus KIA, KT Rolster top LCK regionals to earn ticket to Worlds” . koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023 .
^ “LMHT: Bài hát chủ đề của CKTG 2023 chính thức ra mắt với giai điệu cực kì bắt tai | ONE Esports Vietnam” . www.oneesports.vn . 4 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023 .
^ thao 247, Thể (4 tháng 10 năm 2023). “Riot Games ra mắt ca khúc chủ đề CKTG 2023 - GODS” . Thể thao 247 (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023 . Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết )
^ Xu, Davide (4 tháng 10 năm 2023). “Worlds 2023 Song - Artist, release date, and more” . Esports.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023 .
^ “Riot Games Unveils 2023 Worlds Theme Song 'GODS' Featuring NewJeans” . InvenGlobal (bằng tiếng Anh). 4 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023 .
^ “LMHT: Nhóm nhạc ảo Heartsteel chính thức debut bằng siêu phẩm 'Paranoia' với sự góp giọng của nam idol BaekHuyn của EXO và Ozi | ONE Esports Vietnam” . www.oneesports.vn . 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ “Heartsteel LoL là gì? Nhóm nhạc ảo sẽ khuấy động CKTG LMHT 2023 | Sporting News Việt Nam” . www.sportingnews.com . 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2023 .
^ “LMHT: Nhóm nhạc ảo Heartsteel chính thức debut bằng siêu phẩm 'Paranoia' với sự góp giọng của nam idol BaekHuyn của EXO và Ozi | ONE Esports Vietnam” . www.oneesports.vn . 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ “CKTG 2023: Riot Games xác nhận NewJeans và Heartsteel sẽ biểu diễn khai màn trận Chung kết | ONE Esports Vietnam” . www.oneesports.vn . 4 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2023 .
^ ONLINE, TUOI TRE. “NewJeans và HEARTSTEEL biểu diễn tại lễ khai mạc Liên minh huyền thoại thế giới 2023” . muctim.tuoitre.vn . Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ Stubbs, Mike. “T1 Wins The 'League Of Legends' World Championship For A Fourth Time” . Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ “T1 và Faker phá vỡ mọi kỷ lục của LMHT với lần thứ 4 vô địch CKTG” . ttvn.toquoc.vn . 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023 .
^ “Chung kết CKTG 2023: Đả bại WBG, T1 vô địch thuyết phục | Sporting News Việt Nam” . www.sportingnews.com . 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023 .
^ “Thống kê lượng người xem trận chung kết CKTG 2023 - Esports Charts” . Esports Charts .
^ “LoL Worlds 2023 shatters records as the most viewed esports event ever” . Dexerto (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ “Worlds 2023 becomes the first esports tournament to cross 6 million peak viewers” . Esports.gg (bằng tiếng Anh). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023 .
^ “LoL Esports” . lolesports.com . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ CKTG 2023 | Thể Thức Thi Đấu , truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023
^ “CKTG 2023 công bố thể thức thi đấu hoàn toàn mới” . gametv.vn . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ Esguerra, Tyler (14 tháng 9 năm 2023). “LoL Worlds 2023: How does the Swiss-style format work?” . Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ “LoL Esports” . lolesports.com . Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
^ “Worlds Qualifying Series in LoL Esports explained | ONE Esports” . www.oneesports.gg (bằng tiếng Anh). 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023 .
Chú thích
sửa
^ a b KDA (Kill - Death - Assist) tức Hạ gục - Bị hạ gục - Hỗ trợ: một thuật ngữ trong trò chơi thường dùng để xác định khả năng, kỹ năng,... và đóng góp của tuyển thủ/người chơi trong một trận đấu.
Liên kết ngoài
sửa