Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2018

Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại lần thứ 8

Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2018 (tiếng Anh: 2018 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ 8 của Liên Minh Huyền Thoại. Giải đấu diễn ra từ ngày 1 tháng 10 cho đến 3 tháng 11 năm 2018 tại 4 thành phố của Hàn Quốc là: Seoul (Vòng Khởi động), Busan (Vòng bảng và vòng Tứ kết), Gwangju (vòng Bán kết) và Incheon (trận Chung kết). 24 đội tuyển để dự giải đấu dựa trên thứ hạng của họ tại các giải đấu khu vực. Trong số 24 đội, 12 đội sẽ dự vòng bảng trực tiếp, trong khi các đội còn lại dự vòng khởi đầu để chọn ra 4 đội cuối cùng góp mặt vào vòng bảng.

Giải vô địch thế giới
Liên Minh Huyền Thoại
Lần thứ8  Sự kiện thể thao đang diễn raNăm2018
Sự kiện thể thao đang diễn ra Thông tin giải đấu
Khu vựcToàn cầu
Địa điểm Hàn Quốc
Thời gian1 tháng 10 – 3 tháng 11
Loại giải đấuQuốc tế
Thể thức thi đấu
12 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt tại vòng khởi động
16 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt tại vòng bảng
8 đội còn lại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp tại vòng loại
Địa điểm tổ chức
4 (trong 4 thành phố)
Số đội24
Tổng giải thưởng$6.700.000 USD
Ca khúc chủ đề
Thứ hạng chung cuộc
Vô địchTrung Quốc Invictus Gaming (lần 1)
Á quânLiên minh châu Âu Fnatic
(F.) MVPTrung Quốc Gao "Ning" Zhen-Ning (Invictus Gaming)
Trang chủ
https://watch.lolesports.com
← 2017
2019 →

Tại trận chung kết giữa Fnatic và Invictus Gaming đỉnh điểm có tới hơn 205 triệu người xem, phá vỡ mọi kỷ lục từng có trước đó[2]

Đây là giải đấu của rất nhiều "lần đầu tiên". Lần đầu tiên kể từ năm 2012 không có đại diện nào của Hàn Quốc vào tới bán kết. Lần đầu tiên kể từ 2015 không có trận chung kết nội bộ Hàn Quốc. Và lần đầu tiên trận chung kết là cuộc tái ngộ giữa 2 đội từng gặp nhau ở vòng bảng: Invictus Gaming đến từ Trung Quốc đối đầu với Fnatic đến từ Châu Âu - nhà vô địch mùa 1. Mặc dù ở vòng bảng Fnatic đã giành chiến thắng 2-1 trước Invictus Gaming để giành vị trí nhất bảng, nhưng trong trận chung kết Invictus Gaming đã đánh bại hoàn toàn Fnatic với tỉ số 3-0 và lần đầu tiên đưa danh hiệu vô địch thế giới đầu tiên về với khu vực LPL (Trung Quốc). Người đi rừng của IG - Gao "Ning" Zhen-Ning được vinh danh là FMVP của trận Chung Kết. Trong khi đó, đường trên của IG - Lee "Duke" Ho-seong trở thành người chơi đầu tiên vô địch CKTG ở 2 đội tuyển khác nhau (SKT 2016 và IG 2018).

Gen.G eSports (tiền thân Samsung Galaxy) là nhà đương kim vô địch năm 2017 nhưng đã bị loại từ vòng bảng và qua đó, Gen.G trở thành nhà vô địch thế giới đầu tiên bị loại từ vòng bảng.

Bài hát chủ đề

sửa
 
Toàn cảnh lễ khai mạc trận chung kết giải Giải vô địch thế giới 2018

Khai mạc trân chung kết của Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2018

  • Ca khúc: Rise[3](remix)
  • Biểu diễn: The Glitch Mob, Mako, The Word Alive và Bobby

Trước đó là màn debut của nhóm nhạc nữ ảo 4 thành viên - K/DA[4]

 
Nhóm nhạc nữ ảo K/DA biểu diễn tại lễ khai mạc trận chung kết

Địa điểm

sửa

Seoul, Busan, Gwangju, Incheon là 4 thành phố chủ nhà tổ chức Giải vô địch thế giới 2018.

  Hàn Quốc
Seoul Busan
Vòng Khởi Động Vòng Bảng & Tứ Kết
LOL PARK, Gran Seoul 3F Thính phòng BEXCO
Sức chứa: 450 Sức chứa: 4.002
Gwangju Incheon
Bán Kết Chung Kết
Đại học Nữ Sinh Kwangju
Universiade Gymnasium
Sân vận động Incheon Munhak
Sức chứa: 8.327 Sức chứa: 50.256

Các đội đủ điều kiện tham dự

sửa
Khu vực Liên đoàn Điều kiện Đội tuyển ID Nhóm hạt giống
Bắt đầu tại vòng bảng
Hàn Quốc LCK Vô địch khu vực mùa hè   KT Rolster KT 1
Điểm tích lũy #1   Afreeca Freecs AFs 2
Vòng loại khu vực #1   Gen.G GEN
Trung Quốc LPL Vô địch khu vực mùa hè   Royal Never Give Up RNG 1
Điểm tích lũy #1   Invictus Gaming IG 2
Châu Âu EU LCS Vô địch khu vực mùa hè   Fnatic FNC 1
Điểm tích lũy #1   Team Vitality VIT 2
Bắc Mỹ NA LCS Vô địch khu vực mùa hè   Team Liquid TL 2
Điểm tích lũy #1   100 Thieves 100
TW/HK/MO LMS Vô địch khu vực mùa hè   Flash Wolves FW 1
Điểm tích lũy #1   MAD Team MAD 2
Việt Nam VCS Vô địch khu vực mùa hè   Phong Vũ Buffalo PVB 2
Bắt đầu tại vòng khởi động
Trung Quốc LPL Vòng loại khu vực #1   EDward Gaming EDG 1
Châu Âu EU LCS   G2 Esports G2
Bắc Mỹ NA LCS   Cloud9 C9
TW/HK/MO LMS   G-Rex GRX
Brazil CBLOL Vô địch khu vực mùa hè   KaBuM! e-Sports KBM 2
CIS LCL   Gambit Esports GMB
Bắc Mỹ Latinh LLN   Infinity eSports CR INF
Thổ Nhĩ Kì TCL   SuperMassive e-Sports SUP
Nhật Bản LJL   DetonatioN FocusMe DFM 3
Nam Mỹ Latinh CLS   Kaos Latin Gamers KLG
Châu Đại Dương OPL   Dire Wolves DW
Đông Nam Á SEA   Ascension Gaming ASC

Vòng khởi động

sửa
  • Địa điểm: LOL PARK, Gran Seoul 3F, Seoul.
  • Thời gian: 1 - 4/10, Bắt đầu từ 17:00 KST (UTC+09:00)

Vòng 1

sửa
  • 12 đội được chia thành 4 bảng, mỗi bảng gồm 3 đội.
  • Thi đấu vòng tròn 2 lượt Bo1.
  • Hai đội đứng đầu mỗi bảng đi tiếp đến Vòng Loại Trực Tiếp Khởi động, đội đầu bảng này đấu với đội nhì bảng kia. 4 đội chiến thắng đi tiếp vào Vòng Bảng.

Bảng A

sửa
# Đội - EDG INF DW Thắng Thua
1   EDward Gaming EDG - 1-1 2-0 3 1
2   Infinity eSports CR INF 1-1 - 1-1 2 2
3   Dire Wolves DW 0-2 1-1 - 1 3
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
2 tháng 10 1   EDG W L   INF
2   DW W L   INF
3   DW L W   EDG
4 tháng 10 4   INF W L   EDG
5   INF W L   DW
6   EDG W L   DW

Bảng B

sửa
# Đội - G2 SUP ASC Thắng Thua T-B
1   G2 Esports G2 - 1-1 2-0 3 1 W
2   SuperMassive e-Sports SUP 1-1 - 2-0 3 1 L
3   Ascension Gaming ASC 0-2 0-2 - 0 4
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
2 tháng 10 1   G2 L W   SUP
2   ASC L W   SUP
3   ASC L W   G2
4 tháng 10 4   SUP L W   G2
5   SUP W L   ASC
6   G2 W L   ASC
T-B   SUP L W   G2

Bảng C

sửa
# Đội - C9 DFM KBM Thắng Thua T-B
1   Cloud9 C9 - 2-0 2-0 4 0
2   DetonatioN FocusMe DFM 0-2 - 1-1 1 3 W
3   KaBuM! e-Sports KBM 0-2 1-1 - 1 3 L
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1 tháng 10 1   C9 W L   KBM
2   DFM W L   KBM
3   DFM L W   C9
3 tháng 10 4   KBM W L   DFM
5   KBM L W   C9
6   C9 W L   DFM
T-B   DFM W L   KBM

Bảng D

sửa
# Đội - GRX GMB KLG Thắng Thua
1   G-Rex GRX - 2-0 2-0 4 0
2   Gambit Esports GMB 0-2 - 2-0 2 2
3   Kaos Latin Gamers KLG 0-2 0-2 - 0 4
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1 tháng 10 1   GMB L W   GRX
2   GRX W L   KLG
3   GMB W L   KLG
3 tháng 10 4   GRX W L   GMB
5   KLG L W   GMB
6   KLG L W   GRX

[6]

Vòng 2

sửa
  • Ghép cặp ngẫu nhiên, các đội đầu bảng sẽ gặp đội nhì bảng của bảng khác
  • Thi đấu theo thể thức Bo5.
  • Các đội thắng sẽ vào vòng bảng, đội thua bị loại.

Trận 1

sửa
  • Thời gian tổ thức: 6 tháng 10, 13:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
C1   Cloud9 (C9) 3
D2   Gambit Esports (GMB) 2
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   C9 W L   GMB
2   GMB W L   C9
3   C9 W L   GMB
4   GMB W L   C9
5   C9 W L   GMB

Trận 2

sửa
  • Thời gian tổ thức: 6 tháng 10 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
A1   EDward Gaming (EDG) 3
C2   DetonatioN FocusMe (DFM) 0
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   DFM L W   EDG
2   EDG W L   DFM
3   DFM L W   EDG
4 X - - X
5 X - - X

Trận 3

sửa
  • Thời gian tổ thức: 7 tháng 10, 13:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
B1   G2 Esports (G2) 3
A2   Infinity eSports CR (INF) 1
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   G2 L W   INF
2   INF L W   G2
3   G2 W L   INF
4   INF L W   G2
5 X - - X

Trận 4

sửa
  • Thời gian tổ thức: 7 tháng 10 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
D1   G-Rex (GRX) 3
B2   SuperMassive e-Sports (SUP) 1
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   GRX L W   SUP
2   SUP L W   GRX
3   GRX W L   SUP
4   SUP L W   GRX
5 X - - X

[7]

Vòng bảng

sửa
  • Địa điểm: Thính phòng BEXCO, Busan.
  • Ngày giờ: 10-17 tháng 10, bắt đầu từ 17:00 KST (UTC+09:00).
  • 16 đội được rút ra trong 4 nhóm, 4 đội mỗi bảng. Các đội của cùng một vùng không cùng bảng.
  • Thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức Bo1.
  • Nếu nhiều đội có kết quả W-L giống nhau và kết quả đối đầu là 1-1, họ sẽ chơi trận đấu Tie-Break ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai.
  • 2 đội hàng đầu của mỗi Bảng có vé dự Vòng Loại Trực Tiếp. Hai đội còn lại của mỗi bảng bị loại.

Bảng A

sửa
# Đội - AFS G2 FW PVB Thắng Thua T-B
1   Afreeca Freecs AFS - 1-1 1-1 2-0 4 2
2   G2 Esports G2 1-1 - 1-1 1-1 3 3 W
3   Flash Wolves FW 1-1 1-1 - 1-1 3 3 L
4   Phong Vũ Buffalo PVB 0-2 1-1 1-1 - 2 4
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
10 tháng 10 1   PVB L W   FW
2   AFS L W   G2
11 tháng 10 3   FW W L   AFS
4   PVB W L   G2
13 tháng 10 5   AFS W L   PVB
6   G2 W L   FW
15 tháng 10 7   AFS W L   FW
8   G2 W L   PVB
9   FW W L   G2
10   PVB L W   AFS
11   FW L W   PVB
12   G2 L W   AFS
T-B   FW L W   G2

Bảng B

sửa
# Đội - RNG C9 VIT GEN Thắng Thua T-B
1   Royal Never Give Up RNG - 1-1 1-1 2-0 4 2 W
2   Cloud9 C9 1-1 - 2-1 1-1 4 2 L
3   Team Vitality VIT 1-1 1-2 - 2-0 3 3
4   Gen.G eSports GEN 0-2 1-1 0-2 - 1 5
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
10 tháng 10 1   RNG W L   C9
2   GEN L W   VIT
11 tháng 10 3   VIT L W   C9
4   GEN L W   RNG
12 tháng 10 5   RNG W L   VIT
6   C9 L W   GEN
14 tháng 10 7   VIT W L   RNG
8   GEN L W   C9
9   VIT W L   GEN
10   C9 W L   RNG
11   C9 W L   VIT
12   RNG W L   GEN
T-B   RNG W L   C9

Bảng C

sửa
# Đội - KT EDG TL MAD Thắng Thua
1   KT Rolster KT - 1-1 2-0 2-0 5 1
2   EDward Gaming EDG 1-1 - 1-1 2-0 4 2
3   Đội Liquid TL 0-2 1-1 - 2-0 3 3
4   MAD Đội MAD 0-2 0-2 0-2 - 0 6
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
10 tháng 10 1   KT W L   TL
2   EDG W L   MAD
12 tháng 10 3   MAD L W   KT
4   TL L W   EDG
13 tháng 10 5   TL W L   MAD
6   KT W L   EDG
16 tháng 10 7   TL L W   KT
8   MAD L W   EDG
9   MAD L W   TL
10   EDG W L   KT
11   EDG L W   TL
12   KT W L   MAD

Bảng D

sửa
# Đội - FNC IG 100 GRX Thắng Thua T-B
1   Fnatic FNC - 1-1 2-0 2-0 5 1 W
2   Invictus Gaming IG 1-1 - 2-0 2-0 5 1 L
3   100 Thieves 100 0-2 0-2 - 2-0 2 4
4   G-Rex GRX 0-2 0-2 0-2 - 0 6
Ngày Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
11 tháng 10 1   100 L W   FNC
2   IG W L   GRX
12 tháng 10 3   FNC L W   IG
4   100 W L   GRX
13 tháng 10 5   IG W L   100
6   GRX L W   FNC
17 tháng 10 7   FNC W L   100
8   GRX L W   IG
9   FNC W L   GRX
10   100 L W   IG
11   GRX L W   100
12   IG L W   FNC
T-B   FNC W L   IG

[8]

Vòng loại

sửa
  • 8 đội, rút ​​ngẫu nhiên.
  • Đội thứ nhất của mỗi nhóm phải đối mặt với đội thứ hai của một nhóm khác tại tứ kết.
  • Các đội của cùng một nhóm không thể đánh nhau trong cùng một nhánh cho đến trận chung kết.
  • Tất cả các trận đấu đều là Best-of-five.
Tứ kết Bán kết Chung kết
         
C1   KT Rolster 2
D2   Invictus Gaming 3
  Invictus Gaming 3
  G2 Esports 0
B1   Royal Never Give Up 2
A2   G2 Esports 3
  Invictus Gaming 3
  Fnatic 0
A1   Afreeca Freecs 0
B2   Cloud9 3
  Cloud9 0
  Fnatic 3
D1   Fnatic 3
C2   EDward Gaming 1

Tứ kết

sửa
  • Địa điểm: Thính phòng BEXCO, Busan.
  • Đội thứ nhất chọn đội của trận 1-3-5, đội thứ hai chọn đội của trận 2-4.
  • Người chiến thắng được vào bán kết. Người thua cuộc bị loại bỏ.

Trận 1

sửa
  • Ngày giờ: 20 tháng 10, 13:00 KST (UTC + 09: 00).
Đội Kết quả
C1   KT Rolster (KT) 2
D2   Invictus Gaming (IG) 3
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   KT L W   IG
2   KT L W   IG
3   KT W L   IG
4   KT W L   IG
5   KT L W   IG

Trận 2

sửa
  • Ngày giờ: October 20th, 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
B1   Royal Never Give Up (RNG) 2
A2   G2 Esports (G2) 3
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   RNG W L   G2
2   G2 W L   RNG
3   RNG W L   G2
4   G2 W L   RNG
5   RNG L W   G2

Trận 3

sửa
  • Ngày giờ: 21 tháng 10, 13:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
A1   Afreeca Freecs (AFS) 0
B2   Cloud9 (C9) 3
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   C9 W L   AFS
2   C9 W L   AFS
3   C9 W L   AFS
4 X - - X
5 X - - X

Trận 4

sửa
  • Ngày giờ: 21 tháng 10 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
D1   Fnatic (FNC) 3
C2   EDward Gaming (EDG) 1
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   FNC L W   EDG
2   FNC W L   EDG
3   FNC W L   EDG
4   EDG L W   FNC
5 X - - X

Bán kết

sửa
  • Địa điểm: Đại học nữ Gwangju Universiade Gymnasium, Gwangju.
  • Người chiến thắng được vào lên Chung kết. Người thua bị loại.

Trận 1

sửa
  • Ngày giờ: 27 tháng 10 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
  Invictus Gaming (IG) 3
  G2 Esports (G2) 0
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   IG W L   G2
2   IG W L   G2
3   IG W L   G2
4 X - - X
5 X - - X

Trận 2

sửa
  • Ngày giờ: 28 tháng 10 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
Đội Kết quả
  Cloud9 (C9) 0
  Fnatic (FNC) 3
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   FNC W L   C9
2   C9 L W   FNC
3   FNC W L   C9
4 X - - X
5 X - - X

Chung kết

sửa
  • Địa điểm: Sân vận động Incheon Munhak, Incheon.
  • Ngày giờ: 3 tháng 11 năm 17:00 KST (UTC+09:00).
  • Người chiến thắng sẽ là nhà vô địch thế giới Liên minh Huyền Thoại năm 2018.
Đội Kết quả
  Invictus Gaming (IG) 3
  Fnatic (FNC) 0
Trận Đội xanh Kết quả Đội đỏ
1   FNC L W   IG
2   FNC L W   IG
3   IG W L   FNC
4 X - - X
5 X - - X

Thứ hạng chung cuộc

sửa

Danh hiệu

sửa
                       F.MVP                       


Invictus Gaming

Gao "Ning" Zhen-Ning

20   18
                              Vô địch
                              

LPL
Invictus Gaming

Vô địch lần đầu tiên

 
                     Á quân                     


EU LCS

Fnatic


Xếp hạng đội tuyển

sửa
  • (*) Không bao gồm các trận tie break.
Địa điểm Khu vực Đội PS1 PS2 VB TK BK Chung kết Phần thưởng (%) Phần thưởng (USD)
1st LPL   Invictus Gaming* 5-1 3-2 3-0 3-0 37.5% $ 2,418,750
2nd EU LCS   Fnatic* 5-1 3-1 3-0 0-3 13.5% $ 870,750
3rd-4th NA LCS   Cloud9* 4-0 3-2 4-2 3-0 0-3 7% $ 451,500
EU LCS   G2 Esports* 3-1 3-1 3-3 3-2 0-3
5th-8th LCK   KT Rolster 3-1 2-3 4% $ 258,000
LPL   Royal Never Give Up* 4-2 2-3
LPL   EDward Gaming 5-1 3-0 4-2 1-3
LCK   Afreeca Freecs 4-2 0-3
9th-12th LMS   Flash Wolves* 3-3 2,25% $ 145,125
EU LCS   Đội Vitality 3-3
NA LCS   Đội Liquid 3-3
NA LCS   100 Thieves 2-4
13th-16th VCS   Phong Vũ Buffalo 2-4 1,25% $ 80,625
LCK   Gen.G eSports 1-5
LMS   G-Rex 4-0 3-1 0-6
LMS   MAD Đội 0-6
17th-20th LCL   Gambit Esports 2-2 2-3 0,75% $ 48,375
TCL   Super Massive e-Sports* 3-1 1-3
LLN   Infinity eSports CR 2-2 1-3
LJL   DetonatioN FocusMe* 1-3 0-3
21st-24th CBLOL   KaBuM! e-Sports* 1-3 0,5% $ 32,250
OPL   Dire Wolves 1-3
CLS   Kaos Latin Gamers 0-4
SEA   Ascension Gaming 0-4
Địa điểm Khu vực Đội PS1 PS2 VB TK BK Chung kết Phần thưởng (%) Phần thưởng (USD)

Xếp hạng khu vực theo tỷ lệ thắng

sửa
  • Rating = number of wining games / numbers of playing games
  • Ưu tiên các vòng trên.
  • (*) Không gồm các trận tie break
Địa điểm Khu vực Đội PS round 1
(4 trận/Đội)
PS round 2
(BO5)
Vòng bảng
(6 trận/Đội)
Tứ kết
(BO5)
Bán kết
(BO5)
Chung kết
(BO5)
1st  
LPL
2G+1P 1 Đội
3W-1L
(75%)
1 Đội
3W-0L
(100%)
3 Đội
12W-6L
(66.67%)*
3 Đội
6W-8L
(42.86%)
1 Đội
3W-0L
(100%)
3W-0L
(100%)
2nd  
EU LCS
2G+1P 1 Đội
3W-1L
(75%)*
1 Đội
3W-1L
(75%)
3 Đội
11W-7L
(61.11%)*
2 Đội
6W-3L
(66.67%)
2 Đội
3W-3L
(50%)
0W-3L
(0%)
3rd   
NA LCS
2G+1P 1 Đội
4W-0L
(100%)
1 Đội
3W-2L
(60%)
3 Đội
8W-10L
(44.44%)*
1 Đội
3W-0L
(100%)
1 Đội
0W-3L
(0%)
4th  
LCK
3G 3 Đội
10W-8L
(55.56%)
2 Đội
2W-6L
(25%)
5th  
VCS
1G 1 Đội
2W-4L
(33.33%)
6th    
LMS
2G+1P 1 Đội
4W-0L
(100%)
1 Đội
3W-1L
(75%)
3 Đội
3W-15L
(16.67%)*
7th  
LCL
1P 1 Đội
2W-2L
(50%)
1 Đội
2W-3L
(40%)
8th  
TCL
1P 1 Đội
3W-1L
(75%)*
1 Đội
1W-3L
(25%)
9th    
LLN
1P 1 Đội
2W-2L
(50%)
1 Đội
1W-3L
(25%)
10th  
LJL
1P 1 Đội
1W-3L
(33.33%)*
1 Đội
0W-3L
(0%)
11th  
CBLOL
1P 1 Đội
1W-3L
(33.33%)*
12th   
OPL
1P 1 Đội
1W-3L
(33.33%)
13th   
CLS
1P 1 Đội
0W-4L
(0%)
14th      
SEA
1P 1 Đội
0W-4L
(0%)

Tham khảo

sửa
  1. ^ MV: “RISE (ft. The Glitch Mob, Mako & The Word Alive) - Worlds 2018”.
  2. ^ "Thống kê Chung kết thế giới LMHT 2018"
  3. ^ Rise (ft. The Glitch Mob, Mako, và The Word Alive)
  4. ^ "Ra mắt nhóm nhạc K/DA cùng ca khúc Pop/Stars"[liên kết hỏng]
  5. ^ "K/DA - POP/STARS (ft Madison Beer, (G)I-DLE, Jaira Burns)"
  6. ^ “Play In Groups Standings”. LoL Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Play In Knockouts Standings”. LoL Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “Groups Standings”. LoL Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa