Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (Bảng A)
Bảng A của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là một trong bốn bảng của giải đấu, bao gồm các đội Nigeria, CHDCHND Triều Tiên, Thụy Điển và Hoa Kỳ. Bảng bắt đầu từ 20 tháng 9 và kết thúc ngày 28 tháng 9. Chủ nhà Hoa Kỳ đứng đầu bảng với ba trận toàn thắng, giành quyền vào vòng hai cùng Thụy Điển.
Bảng xếp hạng
sửaĐội | Trận | T | H | B | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 1 | +10 | 9 |
Thụy Điển | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Nigeria | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Nigeria v Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
sửaNigeria | 0–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Jin Pyol Hui 13', 88' Ri Un Gyong 73' |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Hoa Kỳ v Thụy Điển
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Thụy Điển v Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Hoa Kỳ v Nigeria
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Thụy Điển v Nigeria
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên v Hoa Kỳ
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Tham khảo
sửa- ^ “Bud Light Player of the Match: Jin Pyol Hui (PRK)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Kristine Lilly (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Match report”. FIFAworldcup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2004.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Victoria Svensson (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Mia Hamm (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Hanna Ljungberg (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Cat Reddick (USA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.