Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2018
Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia 2018 (tên gọi chính thức: Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018) là giải đấu bóng đá lần thứ 21 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu diễn ra thường niên do VFF tổ chức. Toàn bộ mùa giải bắt đầu vào ngày 21 tháng 5 năm 2018 và kết thúc vào ngày 15 tháng 10 năm 2018.[1][2]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 21 tháng 5 - 15 tháng 10 năm 2018 |
Số đội | 7 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Phong Phú Hà Nam |
Á quân | Thành phố Hồ Chí Minh I |
Hạng ba | Hà Nội Than Khoáng sản Việt Nam |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 45 |
Số bàn thắng | 139 (3,09 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 68 (1,51 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 4 (0,09 thẻ mỗi trận) |
Vua phá lưới | Phạm Thị Hải Yến (Hà Nội) với 14 bàn thắng |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Huỳnh Như (Thành phố Hồ Chí Minh I) |
← 2017 2019 → |
Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia năm này tiếp tục đón nhận sự đồng hành của nhà tài trợ Công ty TNHH Thương mại Thiết bị điện Thái Sơn Bắc năm thứ 7 liên tiếp cùng với nhà tài trợ mới là Công ty Cổ phần Động Lực[3].
Truyền thông
sửaVới mục đích phục vụ khán giả cả nước theo dõi các trận đấu, VFF và VTV đã đạt được thỏa thuận về việc phát sóng trực tiếp. Theo đó, sẽ có 7 trận đấu tại lượt đi được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV6. Ngoài ra, tất cả các trận đấu tại lượt đi giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018 cũng sẽ được phát trực tiếp trên kênh YouTube và trang Facebook chính thức của VFF.
Điều lệ giải đấu
sửanơi họ sẽ thi đấu 3 trận để xác định nhà vô địch.
Cách tính điểm, xếp hạng
sửaCác đội được 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua; tính tổng số điểm của các đội đạt được để xếp thứ hạng.[4]
Nếu có từ hai đội trở lên bằng điểm nhau, thứ hạng các đội sẽ được xác định như sau:
- Trước hết sẽ tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:
- Tổng số điểm
- Hiệu số bàn thắng thua.
- Tổng số bàn thắng
- Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
- Nếu các chỉ số trên vẫn bằng nhau, ban tổ chức sẽ tiến hành bốc thăm để xác định thứ hạng của các đội. Trong trường hợp chỉ có hai đội có các chỉ số trên bằng nhau và còn thi đấu trên sân thì sẽ tiếp tục thi đá luân lưu 11m để xác định đội xếp trên).[5]
Phương thức thi đấu
sửaBảy đội thi đấu vòng tròn hai lượt đi và về, mỗi lượt thi đấu tại một địa phương đăng cai để tính điểm, xếp hạng. 4 đội bóng dẫn đầu sẽ tham dự vòng đấu loại trực tiếp và thi đấu các trận bán kết và chung kết. Đội thắng trận chung kết là đội Vô địch, đội thua trận Chung kết xếp thứ Nhì. Hai đội thua ở hai trận bán kết xếp đồng hạng Ba.[6]
Các đội bóng và chủ nhà
sửaCác đội bóng
sửaTổng cộng 7 đội tham dự mùa giải này gồm: Hà Nội, Phong Phú Hà Nam, Sơn La, Thành phố Hồ Chí Minh I, Thành phố Hồ Chí Minh II, Than Khoáng Sản Việt Nam và TNG Thái Nguyên. Hà Nội II lần đầu tiên vắng mặt tại giải đấu sau khi đội bóng này đều góp mặt đầy đủ các mùa bóng trước.
Chủ nhà
sửaLượt đi (từ ngày 21 tháng 5 năm 2018 đến ngày 11 tháng 6 năm 2018) diễn ra tại Sân vận động Hà Nam, Phủ Lý, Hà Nam. Còn Lượt về (từ ngày 13 tháng 9 đến ngày 4 tháng 10 năm 2018) và các trận bán kết, chung kết diễn ra từ ngày 8 tháng 10 đến ngày 11 tháng 10 năm 2018 trên sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vòng loại
sửaLịch thi đấu và kết quả
sửaNhà \ Khách[1] | HCMI | HCMII | HN | TKS | TNG | PPHN | SLA |
Thành phố Hồ Chí Minh I |
4–0 |
1–2 |
1–1 |
4–0 |
0–0 |
6–0 | |
Thành phố Hồ Chí Minh II |
0–4 |
0–2 |
0–1 |
0–0 |
0–1 |
0–0 | |
Hà Nội |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
5–0 |
1–0 |
9–0 | |
Than Khoáng Sản Việt Nam |
0–4 |
5–1 |
1–1 |
2–1 |
1–0 |
5–0 | |
TNG Thái Nguyên |
0–3 |
1–0 |
0–4 |
0–1 |
0–2 |
3–0 | |
Phong Phú Hà Nam |
1–2 |
5–0 |
2–1 |
0–1 |
2–0 |
6–0 | |
Sơn La |
0–5 |
0–4 |
0–7 |
0–6 |
1–2 |
0–5 |
Cập nhật lần cuối: ngày 9 tháng 10 năm 2018.
Nguồn: VFF
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Bảng xếp hạng
sửa- Tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2018
Dưới đây là bảng xếp hạng chung cuộc của Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2018:[7]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Trình độ chuyên môn hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội | 12 | 9 | 2 | 1 | 38 | 7 | +31 | 29 | Tiến tới Vòng chung kết |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh I | 12 | 8 | 3 | 1 | 35 | 5 | +30 | 27 | |
3 | Than Khoáng Sản Việt Nam | 12 | 8 | 2 | 2 | 25 | 11 | +14 | 26 | |
4 | Phong Phú Hà Nam | 12 | 7 | 1 | 4 | 24 | 6 | +18 | 22 | |
5 | TNG Thái Nguyên | 12 | 3 | 1 | 8 | 7 | 24 | −17 | 10 | |
6 | Thành phố Hồ Chí Minh II | 12 | 1 | 2 | 9 | 6 | 25 | −19 | 5 | |
7 | Sơn La | 12 | 0 | 1 | 11 | 1 | 58 | −57 | 1 |
Xếp hạng theo vòng
sửaĐội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh I | 1 | 2 | 4 | 2 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thành phố Hồ Chí Minh II | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hà Nội | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Than Khoáng Sản Việt Nam | 2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
TNG Thái Nguyên | 5 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Phong Phú Hà Nam | 6 | 5 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Sơn La | 4 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Tiến tới vòng chung kết |
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 10 năm 2018
Nguồn: VFF
Tiến trình mùa giải
sửaW | Thắng |
D | Hòa |
L | Thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh I | W | D | L | W | - | D | W | D | W | W | W | W | - | W |
Thành phố Hồ Chí Minh II | L | L | L | - | D | D | L | L | L | L | W | - | L | L |
Hà Nội | W | W | W | D | W | W | - | D | L | W | W | W | W | - |
Than Khoáng Sản Việt Nam | W | - | W | D | W | D | W | W | - | W | L | L | W | W |
TNG Thái Nguyên | L | W | - | L | L | D | L | L | W | - | L | L | L | W |
Phong Phú Hà Nam | L | D | W | W | L | - | W | W | W | L | - | W | W | L |
Sơn La | - | L | L | L | D | L | L | - | L | L | L | L | L | L |
Cập nhật lần cuối: ngày 9 tháng 10 năm 2018
Nguồn: VFF
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaBán kết | Chung kết | ||||||||
1 | Hà Nội | 0 (0) | |||||||
4 | Phong Phú Hà Nam | 0 (3) | |||||||
Phong Phú Hà Nam | 1 | ||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh I | 0 | ||||||||
2 | Thành phố Hồ Chí Minh I | 2 | |||||||
3 | Than Khoáng sản Việt Nam | 0 |
Vòng bán kết
sửaHà Nội | 0–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Bùi Thúy An 53' | Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
|
0–3 | |
Thành phố Hồ Chí Minh I | 2–0 | Than Khoáng sản Việt Nam |
---|---|---|
Huỳnh Như 16' Nguyễn Thị Bích Thùy 53' |
Chi tiết | Khổng Thị Hằng 90+3' |
Trận chung kết
sửaPhong Phú Hà Nam | 1–0 | Thành phố Hồ Chí Minh I |
---|---|---|
Lê Thu Thanh Hương 39' | Chi tiết |
Tổng kết mùa giải
sửa- Đội vô địch: Phong Phú Hà Nam
- Đội thứ Nhì: TP Hồ Chí Minh I
- Đội đồng hạng Ba: Hà Nội & Than KSVN
- Đội đoạt giải phong cách: Phong Phú Hà Nam
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Huỳnh Như (TP Hồ Chí Minh I)
- Thủ môn xuất sắc nhất giải: Trần Thị Hải Yến (Phong Phú Hà Nam)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải: Phạm Thị Hải Yến (Hà Nội)
Chú thích
sửa- ^ “Công bố Nhà tài trợ và bốc thăm xếp lịch thi đấu giải BĐ nữ VĐQG – Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Điều lệ giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Công bố Nhà tài trợ và bốc thăm xếp lịch thi đấu giải BĐ nữ VĐQG – Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Điều lệ giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Điều lệ giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Điều lệ giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ Vff.org.vn