Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia 2024
Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia 2024, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia – Cúp Acecook 2024 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 20 của Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) và tổ chức. Mùa giải này diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại sẽ diễn ra từ ngày 2 đến 25 tháng 8 năm 2024. Vòng chung kết của giải, gồm 12 đội bóng, được tổ chức tại Hưng Yên từ ngày 31 tháng 8 đến ngày 12 tháng 9 năm 2024.
updated= | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 2 tháng 8 – 25 tháng 8 năm 2024 (vòng loại) 31 tháng 8 – 12 tháng 9 năm 2024 (vòng chung kết) |
Địa điểm tranh chức vô địch | Văn Giang, Hưng Yên |
Số đội | 31 (vòng loại) 12 (vòng chung kết) |
← 2023 2025 → |
PVF là đương kim vô địch của giải đấu sau khi đánh bại Sông Lam Nghệ An với tỷ số 5-0 trong trận chung kết năm 2023.
Vòng loại
sửaVòng loại diễn ra từ ngày 2 đến ngày 25 tháng 8 năm 2024, với sáu bảng đấu chia theo khu vực địa lý. Các đội bóng ở mỗi bảng thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm, chọn sáu đội nhất bảng và năm đội nhì bảng có thành tích tốt nhất tham dự vòng chung kết.
Các đội vượt qua vòng loại
sửaCâu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại |
---|---|
PVF | Chủ nhà/Nhất bảng B |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội | Nhất bảng A |
Sông Lam Nghệ An | Nhất bảng C |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Nhất bảng D |
Bà Rịa – Vũng Tàu | Nhất bảng E |
Thành phố Hồ Chí Minh | Nhất bảng F |
Thể Công – Viettel | Nhì bảng A |
Đông Á Thanh Hóa | Nhì bảng B |
SHB Đà Nẵng | Nhì bảng C |
Quảng Ngãi | Nhì bảng D |
Đồng Nai | Nhì bảng E |
Long An | Nhì bảng F |
Địa điểm
sửaCác trận đấu của vòng chung kết diễn ra tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF - Bộ Công an, tỉnh Hưng Yên với ba sân đấu: sân vận động chính, sân nhân tạo lớn và sân tự nhiên 3.
Hưng Yên |
---|
Sân vận động chính PVF |
Sức chứa: 3.600 |
Đội hình
sửaCầu thủ sinh từ ngày 01 tháng 1 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).[1]
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm chia bảng và xếp lịch thi đấu diễn ra vào lúc 14:30 ngày 26 tháng 8 năm 2024 tại Hội trường Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.[2]
Nguyên tắc bốc thăm
sửa- Đội chủ nhà PVF mang mã số A1, thi đấu trận khai mạc;
- Tối đa hai đội nhất vòng loại ở cùng bảng tại vòng chung kết;
- Các đội cùng bảng ở vòng loại không được xếp cùng bảng ở vòng chung kết.
Thứ tự bốc thăm
sửa- Bốc thăm cho các đội Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội, Sông Lam Nghệ An, LPBank Hoàng Anh Gia Lai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh vào các bảng A, B, C (đảm bảo nguyên tắc 2);
- Bốc thăm cho đội Thể Công – Viettel vào bảng A, B, C sao cho không cùng bảng với Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội (đảm bảo nguyên tắc 3);
- Bốc thăm cho đội Đông Á Thanh Hóa vào bảng B, C (đảm bảo nguyên tắc 3);
- Bốc thăm cho đội SHB Đà Nẵng vào bảng A, B, C sao cho không cùng bảng với Sông Lam Nghệ An (đảm bảo nguyên tắc 3);
- Bốc thăm cho đội Quảng Ngãi vào bảng A, B, C sao cho không cùng bảng với LPBank Hoàng Anh Gia Lai (đảm bảo nguyên tắc 3);
- Bốc thăm và/hoặc xếp cho đội Đồng Nai, Long An vào các bảng còn lại (đảm bảo nguyên tắc 3).
Kết quả bốc thăm
sửa(H): Chủ nhà
|
|
|
Vòng bảng
sửaCác tiêu chí
sửaCác đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PVF (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 9 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đồng Nai | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 4 | |
3 | SHB Đà Nẵng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 7 | −4 | 4 | |
4 | TTHL&ĐT TDTT Hà Nội | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | −5 | 0 |
(H) Chủ nhà
PVF | 2-0 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết ON FOOTBALL |
|
SHB Đà Nẵng | 0-0 | Đồng Nai |
---|---|---|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội | 0-2 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 0-3 | PVF |
---|---|---|
Chi tiết ON FOOTBALL |
|
PVF | 7-1 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết ON FOOTBALL |
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội | 0-1 | Đồng Nai |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 9 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thể Công – Viettel | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 6 | |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 | |
4 | Quảng Ngãi | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 0-5 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 4-0 | Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 2-1 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Quảng Ngãi | 0-4 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Thành phố Hồ Chí Minh | 1-2 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu | 2-1 | Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 | Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đông Á Thanh Hóa | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
3 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | Long An | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | −6 | 1 |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 0-3 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Đông Á Thanh Hóa | 4-1 | Long An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 2-0 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
|
Long An | 1-4 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 1-1 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 1-1 | Long An |
---|---|---|
|
Chi tiết VFF CHANNEL |
Xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | SHB Đà Nẵng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 7 | −4 | 4 | |
3 | B | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm Fair play; 5) Bốc thăm
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaSơ đồ
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
09/9 - SVĐ TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
PVF | ||||||||||
11/9 – SVĐ TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | ||||||||||
Thắng tứ kết 1 | ||||||||||
09/9 - TN3 TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
Thắng tứ kết 3 | ||||||||||
Sông Lam Nghệ An | ||||||||||
13/9 – SVĐ TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
Thể Công – Viettel | ||||||||||
Thắng bán kết 1 | ||||||||||
09/9 - SVĐ TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
Thắng bán kết 2 | ||||||||||
Bà Rịa – Vũng Tàu | ||||||||||
11/9 – SVĐ TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
SHB Đà Nẵng | ||||||||||
Thắng tứ kết 2 | ||||||||||
09/9 - NTL TTĐT PVF - BCA | ||||||||||
Thắng tứ kết 4 | ||||||||||
Đồng Nai | ||||||||||
Đông Á Thanh Hóa | ||||||||||
Tứ kết
sửaSông Lam Nghệ An | v | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
ON FOOTBALL |
Bà Rịa – Vũng Tàu | v | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
VFF CHANNEL |
PVF | v | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
ON FOOTBALL |
Đồng Nai | v | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
VFF CHANNEL |
Bán kết
sửaThắng tứ kết 1 | v | Thắng tứ kết 3 |
---|---|---|
ON FOOTBALL |
Thắng tứ kết 2 | v | Thắng tứ kết 4 |
---|---|---|
ON FOOTBALL |
Chung kết
sửaThắng bán kết 1 | v | Thắng bán kết 2 |
---|---|---|
ON FOOTBALL |
Thống kê
sửaVô địch
sửaVô địch Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia 2024 |
---|
Lần thứ |
Các giải thưởng
sửaCác giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 38 bàn thắng ghi được trong 12 trận đấu, trung bình 3.17 bàn thắng mỗi trận đấu.
Kỷ luật
sửaMột cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:
- Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ | Vi phạm | Đình chỉ |
---|---|---|
Nguyễn Quốc Đạt (Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội) | trong trận đấu Bảng A v PVF (lượt trận 1; 31 tháng 8 năm 2024) trong trận đấu Bảng A v SHB Đà Nẵng (lượt trận 2; 02 tháng 9 năm 2024) |
Bảng A v Đồng Nai (lượt trận 3; 04 tháng 9 năm 2024) |
Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (PVF) | trong trận đấu Bảng A v Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội (lượt trận 1; 31 tháng 8 năm 2024) trong trận đấu Bảng A v SHB Đà Nẵng (lượt trận 2; 02 tháng 9 năm 2024) |
Bảng A v SHB Đà Nẵng (lượt trận 3; 04 tháng 9 năm 2024) |
Trần Thái An (PVF) | trong trận đấu Bảng A v Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà Nội (lượt trận 1; 31 tháng 8 năm 2024) trong trận đấu Bảng A v SHB Đà Nẵng (lượt trận 2; 02 tháng 9 năm 2024) |
Bảng A v SHB Đà Nẵng (lượt trận 3; 04 tháng 9 năm 2024) |
Dương Hiền Phú Ngọc (Bà Rịa – Vũng Tàu) | trong trận đấu Bảng B v Thành phố Hồ Chí Minh (lượt trận 1; 31 tháng 8 năm 2024) trong trận đấu Bảng B v Thể Công - Viettel (lượt trận 2; 02 tháng 9 năm 2024) |
Bảng B v Thành phố Hồ Chí Minh (lượt trận 3; 04 tháng 9 năm 2024) |
Đỗ Nam Hiếu (Quảng Ngãi) | trong trận đấu Bảng B v Thành phố Hồ Chí Minh (lượt trận 2; 02 tháng 9 năm 2024) | Bảng B v Bà Rịa - Vũng Tàu (lượt trận 3; 04 tháng 9 năm 2024) |
Bảng xếp hạng chung cuộc
sửaTheo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|