Giải bóng đá Ngoại hạng Iraq
Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
|
Giải bóng đá ngoại hạng Iraq (tiếng Ả Rập: الدوري العراقي الممتاز),(tiếng Anh: Iraqi Premier League) là hạng đấu cao nhất của hệ thống giải bóng đá Iraq.
Mùa giải hiện tại: 2021–22 Iraqi Premier League | |
Tập tin:Iraqi League logo.png | |
Cơ quan tổ chức | Hiệp hội bóng đá Iraq |
---|---|
Thành lập | 18 tháng 8 năm 1974 |
Quốc gia | Iraq |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 20 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Iraq Division One |
Cúp trong nước | Iraq FA Cup Iraqi Super Cup |
Cúp quốc tế | AFC Champions League AFC Cup Arab Club Champions Cup |
Đội vô địch hiện tại | Al-Quwa Al-Jawiya (7th title) (2020–21) |
Đội vô địch nhiều nhất | Al-Zawraa (14 titles) |
Vua phá lưới | Sahib Abbas (177) |
Đối tác truyền hình | Al-Iraqiya Sports Kurdistan 24 |
Trang web | iraqileague.com |
Giải đấu được thành lập năm 1974 với tên gọi là Liên đoàn các câu lạc bộ quốc gia Iraq.Hiện tại có 20 đội thi đấu
Câu lạc bộ
sửaCác đội vô địch
sửaCâu lạc bộ | Số lần vô địch | Năm vô địch |
---|---|---|
Al-Zawraa | 14 | 1975–76, 1976–77, 1978–79, 1990–91, 1993–94, 1994–95, 1995–96, 1998–99, 1999–2000, 2000–01, 2005–06, 2010–11, 2015–16, 2017–18 |
Al-Quwa Al-Jawiya | 7 | 1974–75, 1989–90, 1991–92, 1996–97, 2004–05, 2016–17, 2020–21 |
Al-Talaba | 5 | 1980–81, 1981–82, 1985–86, 1992–93, 2001–02 |
Erbil | 4 | 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2011–12 |
Al-Shorta | 4 | 1979–80, 1997–98, 2012–13, 2018–19 |
Al-Rasheed | 3 | 1986–87, 1987–88, 1988–89 |
Al-Minaa | 1 | 1977–78 |
Salahaddin | 1 | 1982–83 |
Al-Jaish | 1 | 1983–84 |
Duhok | 1 | 2009–10 |
Naft Al-Wasat | 1 | 2014–15 |
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức[liên kết hỏng] (bằng tiếng Ả Rập)
- Iraq Football Association Lưu trữ 2023-07-08 tại Wayback Machine