Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024

Chặng đua thứ 10 của Giải đua xe Công thức 1 2024

Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024 (tên chính thức là Formula 1 Aramco Gran Premio de España 2024) là một chặng đua Công thức 1 được tổ chức vào ngày 21 tháng 6 năm 2024 tại Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló, Tây Ban Nha. Chặng đua này là chặng đua thứ 10 của Giải đua xe Công thức 1 2024.

  Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024
Thông tin[1]
Hình dáng trường đua Barcelona-Catalunya, Tây Ban Nha
Hình dáng trường đua Barcelona-Catalunya, Tây Ban Nha
Ngày tháng 21 tháng 6 năm 2024
Tên chính thức Formula 1 Aramco Gran Premio de España 2024
Địa điểm Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló, Tây Ban Nha
Thể loại cơ sở đường đua Cơ sở đua xe cố định
Chiều dài đường đua 4,657 km
Chiều dài chặng đua 66 vòng, 307,236 km
Thời tiết Quang đãng
Số lượng khán giả 288.218
Vị trí pole
Tay đua McLaren-Mercedes
Thời gian 1:11,383 phút
Vòng đua nhanh nhất
Tay đua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lando Norris McLaren-Mercedes
Thời gian 1:17,115 phút ở vòng thứ 51
Bục trao giải
Chiến thắng Red Bull Racing-Honda RBPT
Hạng nhì McLaren-Mercedes
Hạng ba Mercedes

Bối cảnh

sửa

Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024 được tổ chức vào cuối tuần từ 21 đến 23 tháng 6 tại Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló, Tây Ban Nha, và đây là lần thứ 34 trường đua này tổ chức một chặng đua Công thức 1.[2] Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024 là chặng đua thứ 10 của Giải đua xe Công thức 1 2024 và cũng là phiên bản thứ 54 của Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha.[3]

Bảng xếp hạng các tay đua và đội đua trước chặng đua

sửa

Sau Giải đua ô tô Công thức 1 Canada, Max Verstappen dẫn đầu bảng xếp hạng các tay đua với 194 điểm trước Charles Leclerc (138 điểm) với khoảng cách 56 điểm và người đứng thứ ba Lando Norris (131 điểm) với khoảng cách 63 điểm.[4] Red Bull Racing dẫn đầu bảng xếp hạng các đội đua với 301 điểm, cách Ferrari (252 điểm) 49 điểm và cách McLaren (212 điểm) 89 điểm.[4]

Danh sách các tay đua và đội đua

sửa

Danh sách các tay đua và đội đua cho chặng đua này không có thay đổi nào so với danh sách các tay đua và đội đua tham gia mùa giải. Oliver Bearman thế chỗ Nico Hülkenberg tại Haas trong buổi đua thử đầu tiên.[5]

Lựa chọn hợp chất lốp

sửa

Nhà cung cấp lốp xe Pirelli mang đến các hợp chất lốp C3, C4 và C5 (ba hợp chất lốp mềm nhất trong số các hợp chất lốp), lần lượt được tiêu chuẩn hóa là cứng (hard), trung bình (medium) và mềm (soft) để các đội sử dụng trong suốt sự kiện này.[6]

Án phạt

sửa

Sergio Pérez của Red Bull Racing bị tụt xuống ba vị trí xuất phát vì không rời khỏi đường đua do chiếc xe gặp khó khăn nghiêm trọng về mặt cơ học sau khi đuôi xe bị hỏng đáng kể tại chặng đua trước đó ở Canada.[7]

Tường thuật

sửa

Buổi đua thử

sửa

Ba buổi đua thử được tổ chức tại Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2024.[1] Buổi đua thử đầu tiên được tổ chức vào ngày 7 tháng 6 năm 2024 lúc 13:30 giờ địa phương (UTC+2).[1] Lando Norris của McLaren đứng đầu chung cuộc trong buổi đua thử đầu tiên trước Max Verstappen của Red Bull RacingCarlos Sainz Jr. của Ferrari với thời gian là 1:14,228 phút.[8] Buổi đua thử thứ hai được tổ chức vào lúc 17:00 giờ địa phuơng (UTC+2) cùng ngày.[1] Lewis Hamilton của Mercedes đứng đầu chung cuộc trong buổi đua thử thứ hai trước Sainz Jr. và Norris với thời gian là 1:13,264 phút.[9] Buổi đua thử thứ ba và cuối cùng được tổ chức vào ngày 8 tháng 6 năm 2024 lúc 12:30 giờ địa phuơng (UTC+2).[1] Sainz Jr. đứng đầu chung cuộc trong buổi đua thử thứ ba trước Norris và Charles Leclerc của Ferrari với thời gian là 1:13,013 phút.[10]

Vòng phân hạng

sửa

Vòng phân hạng được tổ chức vào ngày 22 tháng 6 năm 2024 lúc 16:00 giờ địa phương (UTC+2), bao gồm ba phần với thời gian là 45 phút và các vị trí xuất phát cho cuộc đua được xác định. Các tay đua có 18 phút ở phần đầu tiên (Q1) để tiếp tục tham gia phần thứ hai (Q2) của vòng phân hạng. Tất cả các tay đua đạt được thời gian trong phần đầu tiên với thời gian tối đa 107% thời gian nhanh nhất được phép tham gia cuộc đua. 15 tay đua dẫn đầu phần này lọt vào phần tiếp theo. Sau khi Q1 kết thúc, Lewis Hamilton của Mercedes đứng đầu với thời gian nhanh nhất là 1:12,143 phút trong khi Kevin Magnussen của Haas, cả hai tay đua RB và cả hai tay đua Williams bị loại. Logan Sargeant vượt qua vòng phân hạng ở vị trí thứ 20 nhưng bị tụt xuống ba vị trí xuất phát cho cuộc đua vì cản trở Lance Stroll. Vị trí xuất phát của Sargeant không bị ảnh hưởng vì anh xuất phát ở vị trí cuối cùng.

Phần thứ hai (Q2) kéo dài 15 phút và mười tay đua nhanh nhất của phần này đi tiếp vào phần thứ ba (Q3) và cuối cùng của vòng phân hạng. Sau khi Q2 kết thúc, Max Verstappen của Red Bull Racing đứng đầu với thời gian nhanh nhất là 1:11,653 phút trong khi cả hai tay đua Aston Martin, cả hai tay đua Kick SauberNico Hülkenberg của Haas bị loại.

Phần thứ ba (Q3) và cuối cùng kéo dài 12 phút, trong đó mười vị trí xuất phát đầu tiên được xác định sẵn cho cuộc đua. Lando Norris của McLaren lập thời gian nhanh nhất là 1:11,383 phút trước Verstappen và Hamilton. Norris giành vị trí pole thứ hai trong sự nghiệp Công thức 1 của mình và cho McLaren kể từ Giải đua ô tô Công thức 1 Nga 2021.

Kết quả

sửa

Vòng phân hạng

sửa
Vị trí Số xe Tay đua Đội đua Q1 Q2 Q3 Vị trí
xuất phát
1 4   Lando Norris McLaren-Mercedes 1:12,386 1:11,872 1:11,383 1
2 1   Max Verstappen Red Bull Racing-Honda RBPT 1:12,306 1:11,653 1:11,403 2
3 44   Lewis Hamilton Mercedes 1:12,143 1:11,792 1:11,701 3
4 63   George Russell Mercedes 1:12,456 1:11,812 1:11,703 4
5 16   Charles Leclerc Ferrari 1:12,257 1:12,038 1:11,731 5
6 55   Carlos Sainz Jr. Ferrari 1:12,403 1:11,874 1:11,736 6
7 10   Pierre Gasly Alpine-Renault 1:12,651 1:12,079 1:11,857 7
8 11   Sergio Pérez Red Bull Racing-Honda RBPT 1:12,477 1:12,054 1:12,061 111
9 31   Esteban Ocon Alpine-Renault 1:12,691 1:12,109 1:12,125 8
10 81   Oscar Piastri McLaren-Mercedes 1:12,460 1:12,011 Không lập
thời gian
9
11 14   Fernando Alonso Aston Martin Aramco-Mercedes 1:12,505 1:12,128 10
12 77   Valtteri Bottas Kick Sauber-Ferrari 1:12,758 1:12,227 12
13 27   Nico Hülkenberg Haas-Ferrari 1:12,708 1:12,310 13
14 18   Lance Stroll Aston Martin Aramco-Mercedes 1:12,881 1:12,372 14
15 24   Chu Quán Vũ Kick Sauber-Ferrari 1:12,880 1:12,738 15
16 20   Kevin Magnussen Haas-Ferrari 1:12,937 16
17 22   Tsunoda Yuki RB-Honda RBPT 1:12,985 17
18 3   Daniel Ricciardo RB-Honda RBPT 1:13,075 18
19 23   Alexander Albon Williams-Mercedes 1:13,153 Làn pit2
20 2   Logan Sargeant Williams-Mercedes 1:13,509 193
Thời gian 107%: 1:17,193

Ghi chú

  • ^1Sergio Pérez đứng thứ 8 nhưng bị tụt xuống ba vị trí xuất phát cho cuộc đua vì không rời khỏi đường đua do chiếc xe gặp khó khăn nghiêm trọng về mặt cơ học sau khi bị hỏng đáng kể tại chặng đua trước đó ở Canada.[7][11]
  • ^2Alexander Albon đứng thứ 19 sau vòng phân hạng nhưng phải xuất phát cuộc đua từ làn pit vì thay đổi đơn vị năng lượng trong điều kiện parc fermé.[11]
  • ^3Logan Sargeant đứng thứ 20 sau vòng phân hạng nhưng bị tụt xuống ba vị trí xuất phát cho cuộc đua vì cản trở Lance Stroll. Vị trí xuất phát của Sargeant không bị ảnh hưởng vì anh xuất phát ở vị trí cuối cùng.[11]

Cuộc đua

sửa
Vị trí Số xe Tay đua Đội đua Số vòng Thời gian/
Bỏ cuộc
Vị trí
xuất phát
Số điểm
1 1   Max Verstappen Red Bull Racing-Honda RBPT 66 1:28:20,227 2 25
2 4   Lando Norris McLaren-Mercedes 66 + 2,219 1 191
3 44   Lewis Hamilton Mercedes 66 + 17,790 3 15
4 63   George Russell Mercedes 66 + 22,320 4 12
5 16   Charles Leclerc Ferrari 66 + 22,709 5 10
6 55   Carlos Sainz Jr. Ferrari 66 + 31,028 6 8
7 81   Oscar Piastri McLaren-Mercedes 66 + 33,760 9 6
8 11   Sergio Pérez Red Bull Racing-Honda RBPT 66 + 59,524 11 4
9 10   Pierre Gasly Alpine-Renault 66 + 1:02,025 7 2
10 31   Esteban Ocon Alpine-Renault 66 + 1:11,889 8 1
11 27   Nico Hülkenberg Haas-Ferrari 66 + 1:19,2152 13
12 14   Fernando Alonso Aston Martin Aramco-Mercedes 65 + 1 vòng 10
13 24   Chu Quán Vũ Kick Sauber-Ferrari 65 + 1 vòng 15
14 18   Lance Stroll Aston Martin Aramco-Mercedes 65 + 1 vòng 14
15 3   Daniel Ricciardo RB-Honda RBPT 65 + 1 vòng 18
16 77   Valtteri Bottas Kick Sauber-Ferrari 65 + 1 vòng 12
17 20   Kevin Magnussen Haas-Ferrari 65 + 1 vòng 16
18 23   Alexander Albon Williams-Mercedes 65 + 1 vòng Làn pit
19 22   Tsunoda Yuki RB-Honda RBPT 65 + 1 vòng 17
20 2   Logan Sargeant Williams-Mercedes 64 + 2 vòng 19
Vòng đua nhanh nhất:   Lando Norris (McLaren-Mercedes) - 1:17,115 (vòng đua thứ 70)
Tay đua xuất sắc nhất cuộc đua:   Lando Norris (McLaren), 28% số phiếu bầu

Ghi chú

  • ^1 – Bao gồm một điểm cho vòng đua nhanh nhất.[12]
  • ^2Nico HülkenbergTsunoda Yuki bị phạt 5 giây vì chạy quá tốc độ trong làn pit. Vị trí về đích chung cuộc của họ không bị ảnh hưởng.[13]

Bảng xếp hạng sau chặng đua

sửa

Bảng xếp hạng các tay đua

sửa
Vị trí Tay đua Đội đua Số điểm Thay đổi
vị trí
1   Max Verstappen Red Bull Racing-Honda RBPT 219 +/-0
2   Lando Norris McLaren-Mercedes 150   1
3   Charles Leclerc Ferrari 148   1
4   Carlos Sainz Jr. Ferrari 116 +/-0
5   Sergio Pérez Red Bull Racing-Honda RBPT 111 +/-0
6   Oscar Piastri McLaren-Mercedes 87 +/-0
7   George Russell Mercedes 81 +/-0
8   Lewis Hamilton Mercedes 70 +/-0
9   Fernando Alonso Aston Martin Aramco-Mercedes 41 +/-0
10   Tsunoda Yuki RB-Honda RBPT 19 +/-0
  • Lưu ý: Chỉ có mười vị trí đứng đầu được liệt kê trên bảng xếp hạng này.

Bảng xếp hạng các đội đua

sửa
Vị trí Đội đua Số điểm Thay đổi
vị trí
1   Red Bull Racing-Honda RBPT 330 +/-0
2   Ferrari 270 +/-0
3   McLaren-Mercedes 237 +/-0
4   Mercedes 151 +/-0
5   Aston Martin Aramco-Mercedes 58 +/-0
6   RB-Honda RBPT 28 +/-0
7   Alpine-Renault 8   1
8   Haas-Ferrari 7   1
9   Williams-Mercedes 2 +/-0
10   Kick Sauber-Ferrari 0 +/-0

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e “2024 Spanish Grand Prix”. Formula 1 (bằng tiếng Anh). 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Circuit Barcelone”. www.statsf1.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Spain”. statsf1.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b “Championship standings after 2024 F1 Canadian Grand Prix” [Bảng xếp hạng giải đua xe Công thức 1 2024 sau Giải đua ô tô Công thức 1 Canada]. RacingNews365 (bằng tiếng Anh). 9 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Oliver Bearman set for FP1 sessions and Reserve Driver role with Haas” [Oliver Bearman chuẩn bị cho các buổi đua thử đầu tiên (FP1) và vai trò tay đua dự bị với Haas]. Formula 2 (bằng tiếng Anh). 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “No surprises for the compounds for Spain, Austria and Great Britain” [Không có gì ngạc nhiên đối với các hợp chất lốp dành cho Tây Ban Nha, Áo và Anh]. Pirelli (bằng tiếng Anh). 4 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ a b “Sergio Perez: Red Bull driver handed grid penalty for Spanish Grand Prix and team fined for safety breach” [Sergio Perez: Tay đua Red Bull bị phạt tại Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha và đội bị phạt vì vi phạm an toàn]. Sky Sports. 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ Nichol, Jake (21 tháng 6 năm 2024). “2024 F1 Spanish Grand Prix - Free Practice 1 results”. RacingNews365 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ Golding, Nick (21 tháng 6 năm 2024). “2024 F1 Spanish Grand Prix - Free Practice 2 results”. RacingNews365 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ Golding, Nick (22 tháng 6 năm 2024). “2024 F1 Spanish Grand Prix - Free Practice 3 results”. RacingNews365 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ a b c “Formula 1 Aramco Gran Premio de España 2024 – Starting Grid”. Formula 1 (bằng tiếng Anh). 22 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Formula 1 Aramco Gran Premio de España 2024 – Fastest Laps”. Formula 1 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ “Formula 1 Aramco Gran Premio de España 2024 – Race Results”. Formula 1 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa
Chặng đua trước:
Giải đua ô tô Công thức 1 Canada 2024
Giải đua xe Công thức 1
2024
Chặng đua sau:
Giải đua ô tô Công thức 1 Áo 2024
Chặng đua trước:
Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2023
Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha Chặng đua sau:
Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2025