Furcifer angeli
Loài thằn lằn
Furcifer angeli là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Brygoo & Domergue mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.[2]
Furcifer angeli | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Furcifer |
Loài (species) | F. angeli |
Danh pháp hai phần | |
Furcifer angeli (Brygoo & Domergue, 1968) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chú thích
sửa- ^ Jenkins, R.K.B., Andreone, F., Andriamazava, A., Anjeriniaina, M., Brady, L., Glaw, F., Griffiths, R.A., Rabibisoa, N., Rakotomalala, D., Randrianantoandro, J.C., Randrianiriana, J., Randrianizahana, H., Ratsoavina, F. & Robsomanitrandrasana, E. (2011). “Furcifer angeli”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Furcifer angeli”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Furcifer angeli tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Furcifer angeli tại Wikimedia Commons