Furcifer
Furcifer là một chi tắc kè hoa trong họ Chamaeleonidae. Các loài trong chi này chủ yếu là loài đặc hữu của Madagascar, nhưng F. cephalolepis và F. polleni là loài đặc hữu của Comoros. Ngoài ra, F. pardalis đã được giới thiệu đến Réunion và Mauritius, trong khi F. oustaleti đã được du nhập đến gần Nairobi ở Kenya.
Furcifer | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Furcifer Fitzinger, 1843 |
species | |
Véase el texto. |
Các loài
sửaChi này có các loài sau:[1][2]
- Furcifer angeli (Brygoo & Domergue, 1968)
- Furcifer antimena (Grandidier, 1872)
- Furcifer balteatus (Duméril & Bibron, 1851)
- Furcifer belalandaensis (Brygoo & Domergue, 1970)
- Furcifer bifidus (Brongniart, 1800)
- Furcifer campani (Grandidier, 1872)
- Furcifer cephalolepis (Günther, 1880)
- Furcifer labordi (Grandidier, 1872)
- Furcifer lateralis (Gray, 1831)
- Furcifer major (Brygoo, 1971)
- Furcifer minor (Günther, 1879)
- Furcifer nicosiai Jesu, Mattioli & Schimmenti, 1999
- Furcifer oustaleti (Mocquard, 1894)
- Furcifer pardalis (Cuvier, 1829)
- Furcifer petteri (Brygoo & Domergue, 1966)
- Furcifer polleni (Peters, 1874)
- Furcifer rhinoceratus (Gray, 1845)
- Furcifer timoni Glaw, Köhler & Vences, 2009
- Furcifer tuzetae (Brygoo, Bourgat & Domergue, 1972)
- Furcifer verrucosus (Cuvier, 1829)
- Furcifer viridis Florio, Ingram, Rakotondravony, Louis & Raxworthy, 2012
- Furcifer willsii (Günther, 1890)
Tham khảo
sửa- ^ Glaw F et al. (2009). A distinctive new species of chameleon of the genus Furcifer (Squamata: Chameleonidae) from the Montagne d'Ambre rainforest of northern Madagascar. Zootaxa 2269: 32-42.
- ^ "Furcifer ". The Reptile Database. www.reptile-database.org.
Liên kết ngoài
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Furcifer |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Furcifer. |