Cá mú mép đen
loài cá
(Đổi hướng từ Epinephelus summana)
Cá mú mép đen[1], tên khoa học Epinephelus summana, là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng được tìm thấy chủ yếu ở vùng biển Đông Ấn Độ Dương, có thể đạt đến chiều dài 52 cm.[2]
Cá mú mép đen | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Chi (genus) | Epinephelus |
Loài (species) | E. summana |
Danh pháp hai phần | |
Epinephelus summana (Forsskål, 1775) |
Chú thích
sửaTham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá mú mép đen.
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá mú mép đen
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Epinephelus summana trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2008.
- Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
- Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
- Hoese, D.F. 1986. A M.M. Smith y P.C. Heemstra (eds.) Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín, Alemania.
- Maugé, L.A. 1986. A J. Daget, J.-P. Gosse y D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB Bruselas; MRAC, Tervuren, Flandes; y ORSTOM, París, Francia. Vol. 2.
- Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
- Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
- Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.
- AQUATAB.NET