Emirates Cup
Emirates Cup là giải đấu giao hữu trước mùa giải do câu lạc bộ Arsenal tổ chức hàng năm trên Sân vận động Emirates và cũng là sân nhà của đội. Giải đấu được tổ chức theo thể thức tứ hùng, 4 đội bóng thi đấu trong 2 ngày.
Thành lập | 2007 |
---|---|
Số đội | 4 (vòng bảng) |
Đội vô địch hiện tại | Arsenal (4 lần) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Arsenal (4 lần vô địch) |
Truyền hình | ESPN |
Trang web | Official site |
Emirates Cup được liên tục tổ chức từ năm 2007 nhưng đã bị gián đoạn vào năm 2012 do vướng Thế vận hội Mùa hè 2012. Thể thức của giải khá đặc biệt mỗi bàn thắng được tính 1 điểm (chỉ bỏ thể thức này ở giải năm 2011). Trong 5 lần tổ chức trước đó, Arsenal đã có 3 lần giành cúp vào các năm 2007, 2009 và 2010. Năm 2008 và 2011, lần lượt Hamburg và New York Red Bulls là các đội giành cúp[1].
Các giải đấu
sửaNăm | Vô địch | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | |
---|---|---|---|---|---|
2007 | Arsenal | Paris Saint-Germain | Valencia | Internazionale | |
2008 | Hamburg | Real Madrid | Arsenal | Juventus | |
2009 | Arsenal | Rangers | Atlético Madrid | Paris Saint-Germain | |
2010 | Arsenal | Lyon | Celtic | Milan | |
2011 | New York Red Bulls | Paris Saint-Germain | Arsenal | Boca Juniors | |
2015 | Arsenal | Villarreal | Wolfsburg | Lyon | |
2017 | Arsenal (5) | Sevilla | RB Leipzig | Benfica | [2] |
2019 | Lyon | Arsenal | — | [3] | |
2022 | Arsenal (6) | Sevilla | — | [4] | |
2023 | Arsenal (7) | Monaco | — | [5] |
Năm | Vô địch | Tỉ số | Á quân | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2019 | Bayern Munich | 1–0 | Arsenal | [3] |
Các mùa giải
sửa2007
sửa- Ngày đầu tiên
Internazionale | 0 – 2 | Valencia |
---|---|---|
Report | Gavilán 13' Villa 39' |
- Ngày thứ 2
Arsenal | 2 – 1 | Internazionale |
---|---|---|
Hleb 67' van Persie 85' |
Report | Suazo 62' |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 10 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | 2 |
2 | Paris Saint-Germain | 7 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | 2 |
3 | Valencia | 5 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | -1 |
4 | Internazionale | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | -3 |
- Vua phá lưới
2008
sửa- Ngày đầu tiên
Real Madrid | 2 – 1 | Hamburg |
---|---|---|
van Nistelrooy 25' Parejo 85' |
Report | Zidan 53' |
- Ngày thứ 2
Arsenal | 1 – 0 | Real Madrid |
---|---|---|
Adebayor 49' (ph.đ.) | Report |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hamburg | 7 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | 2 |
2 | Real Madrid | 5 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 |
3 | Arsenal | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
4 | Juventus | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | -2 |
- Vua phá lưới
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Ivica Olić | Hamburg | 2 |
2 | Daniel Parejo | Real Madrid | 1 |
David Trezeguet | Juventus | ||
Ruud van Nistelrooy | Real Madrid | ||
Mohamed Zidan | Hamburg | ||
Paolo Guerrero | Hamburg | ||
Emmanuel Adebayor | Arsenal |
2009
sửa- Ngày đầu tiên
Rangers | 1 – 0 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Bougherra 76' | Report |
Arsenal | 2 – 1 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Arshavin 86' 90' | Report | Pacheco 88' |
- Ngày thứ 2
Paris Saint-Germain | 1 – 1 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Giuly 71' | Report | Agüero 41' (ph.đ.) |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | GF | GA | GD | SOT |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 11 | 5 | 1 | 4 | 13 |
2 | Rangers | 4 | 1 | 3 | -2 | 7 |
3 | Atlético Madrid | 3 | 2 | 3 | -1 | 11 |
4 | Paris Saint-Germain | 2 | 1 | 2 | -1 | 4 |
- Vua phá lưới
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Andrei Arshavin | Arsenal | 2 |
Jack Wilshere | Arsenal | ||
2 | Madjid Bougherra | Rangers | 1 |
Germán Pacheco | Atlético Madrid | ||
Sergio Agüero | Atlético Madrid | ||
Ludovic Giuly | Paris Saint-Germain | ||
Eduardo | Arsenal |
Arsenal's Jack Wilshere was chosen as the Man of the Match in both of Arsenal's matches, whilst Andrei Arshavin picked up the Emirates Player of the Tournament award.
2010
sửa- Ngày đầu tiên
- Ngày thứ 2
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 8 | 4 | 3 | 1 |
3 | Lyon | 5 | 3 | 3 | 0 |
2 | Celtic | 5 | 4 | 5 | -1 |
4 | Milan | 4 | 2 | 2 | 0 |
- Vua phá lưới
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Michel Bastos | Lyon | 1 |
Harry Novillo | Lyon | ||
Gary Hooper | Celtic | ||
Georgios Samaras | Celtic | ||
Marouane Chamakh | Arsenal | ||
Alexandre Pato | Milan | ||
Marco Borriello | Milan | ||
Jimmy Briand | Lyon | ||
Carlos Vela | Arsenal | ||
Bacary Sagna | Arsenal | ||
Samir Nasri | Arsenal | ||
Daryl Murphy | Celtic | ||
Ki Sung-Yong | Celtic |
2011
sửa- Ngày đầu tiên
Arsenal | 2–2 | Boca Juniors |
---|---|---|
van Persie 29' Ramsey 46' |
Report | Viatri 68' Mouche 71' |
- Ngày thứ 2
Paris Saint-Germain | 3–0 | Boca Juniors |
---|---|---|
Maurice 8' Hoarau 38' Ceará 79' |
Report |
Arsenal | 1–1 | New York Red Bulls |
---|---|---|
van Persie 42' | Report | Bartley 84' (l.n.) |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | New York Red Bulls | 4 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 |
2 | Paris Saint-Germain | 3 | 1 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 |
3 | Arsenal | 2 | 0 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
4 | Boca Juniors | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 5 | -3 |
- Vua phá lưới
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Robin van Persie | Arsenal | 2 |
2 | Joel Lindpere | New York Red Bulls | 1 |
Aaron Ramsey | Arsenal | ||
Lucas Viatri | Boca Juniors | ||
Pablo Mouche | Boca Juniors | ||
Jean-Eudes Maurice | Paris Saint-Germain | ||
Guillaume Hoarau | Paris Saint-Germain | ||
Ceará | Paris Saint-Germain | ||
Phản lưới nhà | Kyle Bartley | Arsenal | 1 |
2012
sửaKhông diễn ra.
2013
sửaMùa giải dự kiến sẽ diễn ra vào ngày 3 và ngày 4 của tháng 8 năm 2013 với 4 đội gồm Arsenal, Napoli, F.C. Porto và Galatasaray.[6]. Giải đấu cũng sẽ áp dụng 1 điểm cho 1 bàn thắng và số điểm cho các trận thắng, hòa và thua.
- Day 1
- Day 2
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Galatasaray | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Napoli | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Porto | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các đội đã tham gia Emirates Cup
sửaArsenal | 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2013 | |
Paris Saint-Germain | 2007, 2009, 2011 | |
Galatasaray | 2013 | |
Porto | 2013 | |
Napoli | 2013 | |
Boca Juniors | 2011 | |
New York Red Bulls | 2011 | |
Celtic | 2010 | |
Lyon | 2010 | |
Milan | 2010 | |
Atlético Madrid | 2009 | |
Rangers | 2009 | |
Juventus | 2008 | |
Hamburg | 2008 | |
Real Madrid | 2008 | |
Internazionale | 2007 | |
Valencia | 2007 |
- Chú ý: những năm được tô đậm tức là năm đó giành chiến thắng.
Chú thích
sửa- ^ “Arsenal lại chuẩn bị có danh hiệu?”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Arsenal win Emirates Cup despite lesser wins than Sevilla”. The Indian Express. Mumbai. 31 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b “Lyon beat Arsenal in friendly; Lacazette injured”. ESPN. 28 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ Blitz, Sam (30 tháng 7 năm 2022). “Arsenal 6–0 Sevilla: Gabriel Jesus scores hat-trick as Bukayo Saka and Eddie Nketiah round off Emirates Cup thrashing”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
- ^ Rogers, Jonathon (2 tháng 8 năm 2023). “Report: Arsenal 1–1 Monaco (5–4 pens)”. Arsenal F.C. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
- ^ Emirates Cup returns for summer 2013 Arsenal.com, ngày 15 tháng 5 năm 2013