Ectopatria aspera
Ectopatria aspera là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.[1] Nó được tìm thấy ở New South Wales, Nam Úc, Victoria, Tây Úc và New Zealand. Nó được coi là một loài di cư.[2]
Ectopatria aspera | |
---|---|
Con cái | |
Con đực | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Ectopatria |
Loài (species) | E. aspera |
Danh pháp hai phần | |
Ectopatria aspera (Walker, 1857) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sải cánh dài 36–38 mm.
Cánh trước và ngực có màu xám trắng. Cánh sau có màu trắng với một vùng lông tơ rộng bao quanh đỉnh và lông tơ ở con đực và lông hoàn toàn ở con cái. Con đực có một chùm lông cắt ngắn dày đặc trên xương chày giữa.[3]
Chú thích
sửa- ^ “Ectopatria aspera (Walker, 1857)”. www.nzor.org.nz. Landcare Research New Zealand Ltd. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
- ^ Fox, K.J. (1971). “Migrant Lepidoptera in New Zealand 1970-1971”. New Zealand Entomologist. 5 (1): 59–62. CiteSeerX 10.1.1.542.398. doi:10.1080/00779962.1971.9722959.
- ^ Philpott, Alfred (1928). “Notes and Descriptions of New Zealand Lepidoptera”. Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand. 59: 481–490.
Liên kết ngoài
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Ectopatria aspera
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ectopatria aspera.