Danh sách quốc gia theo sản lượng tỏi
bài viết danh sách Wikimedia
Đây là Danh sách quốc gia theo sản lượng tỏi năm 2016, dựa trên dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Thống kê Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp.[1] Tổng sản lượng tỏi thế giới năm 2016 là 26.573.001 tấn. Trung Quốc là nước sản xuất nhiều nhất, 21.197.131 tấn, chiếm 80% sản lượng thế giới.
Sản lượng theo quốc gia
sửa>100.000 tấn
sửaThứ hạng | Quốc gia/Vùng | Sản lượng tỏi (tấn) |
---|---|---|
1 | Trung Quốc | 21.197.131 |
2 | Ấn Độ | 1.400.000 |
3 | Bangladesh | 381.851 |
4 | Ai Cập | 280.216 |
5 | Hàn Quốc | 275.549 |
6 | Nga | 262.211 |
7 | Myanmar | 212.909 |
8 | Ukraina | 187.960 |
9 | Uzbekistan | 174.170 |
10 | Tây Ban Nha | 170.042 |
11 | Hoa Kỳ | 167.370 |
12 | Argentina | 149.006 |
13 | Ethiopia | 138.664 |
14 | Thổ Nhĩ Kỳ | 135.148 |
15 | Brazil | 132.359 |
16 | Algeria | 103.627 |
10,000–100,000 tấn
sửaThứ hạng | Quốc gia/Vùng | Sản lượng tỏi (tấn) |
---|---|---|
17 | Bắc Triều Tiên | 83.083 |
18 | Pakistan | 78.633 |
19 | Peru | 78.205 |
20 | Mexico | 75.987 |
21 | Thái Lan | 73.263 |
22 | Sudan | 66.640 |
23 | Đài Loan | 66.106 |
24 | Romania | 54.389 |
25 | Iran | 54.247 |
26 | Nepal | 50.426 |
27 | Kyrgyzstan | 42.666 |
28 | Belarus | 33.533 |
29 | Kazakhstan | 33.481 |
30 | Guatemala | 31.216 |
31 | Ý | 29.568 |
32 | Tunisia | 26.607 |
33 | Cuba | 23.257 |
34 | Indonesia | 21.150 |
35 | Azerbaijan | 21.114 |
36 | Pháp | 21.034 |
37 | Nhật Bản | 20.623 |
38 | Chile | 14.484 |
39 | Armenia | 14.207 |
40 | Venezuela | 13.897 |
41 | Syria | 13.804 |
42 | Maroc | 12.562 |
43 | Albania | 12.308 |
44 | Moldova | 10.166 |
1.000–10.000 tấn
sửaThứ hạng | Quốc gia/Vùng | Sản lượng tỏi (tấn) |
---|---|---|
45 | Mali | 9.955 |
46 | Hy Lạp | 9.862 |
47 | Colombia | 9.591 |
48 | Philippines | 7.469 |
49 | Bosna và Hercegovina | 7.259 |
50 | Hungary | 6.591 |
51 | Tanzania | 5.576 |
52 | Serbia | 4.803 |
53 | Libya | 4.564 |
54 | Macedonia | 4.221 |
55 | Niger | 3.761 |
56 | Turkmenistan | 3.361 |
57 | Yemen | 3.306 |
58 | Tajikistan | 3.255 |
59 | Madagascar | 2.948 |
60 | Georgia | 2.900 |
61 | Iraq | 2.760 |
62 | Bồ Đào Nha | 2.622 |
63 | Cộng hòa Dominica | 2.368 |
64 | Jordan | 2.267 |
65 | Israel | 2.183 |
66 | Liban | 2.113 |
67 | Kenya | 2.047 |
68 | Bolivia | 2.001 |
69 | New Zealand | 1.879 |
70 | Oman | 1.600 |
71 | Litva | 1.447 |
72 | Croatia | 1.443 |
73 | Ecuador | 1.415 |
74 | Slovenia | 1.089 |
75 | Palestine | 1.074 |
76 | Áo | 1.025 |
<1.000 tấn
sửaThứ hạng | Quốc gia/Vùng | Sản lượng tỏi (tấn) |
---|---|---|
77 | Haiti | 993 |
78 | Montenegro | 958 |
79 | Bhutan | 940 |
80 | Cộng hòa Séc | 835 |
81 | Uruguay | 808 |
82 | Nigeria | 624 |
83 | Latvia | 610 |
84 | Canada | 604 |
85 | Malta | 479 |
86 | Timor-Leste | 380 |
87 | Síp | 340 |
88 | Slovakia | 313 |
89 | Kuwait | 236 |
90 | Paraguay | 225 |
91 | Zimbabwe | 208 |
92 | Estonia | 185 |
93 | Honduras | 167 |
94 | Phần Lan | 141 |
95 | Mauritius | 120 |
96 | Cape Verde | 92 |
97 | Bulgaria | 59 |
98 | Thụy Sĩ | 34 |
99 | Réunion | 25 |