Danh sách nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc (thập niên 2020)
bài viết danh sách Wikimedia
Dưới đây là danh sách các nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc ra mắt vào những năm 2020.
2020
sửaTên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
2NYNE | 투나인 | 2 | — | Nữ | Cowz Entertainment | — | |||
aespa | 에스파 | 4 | Karina | Nữ | SM Entertainment | MY | 마이 | — | |
B.O.Y | 비오브유 | 2 | — | Nam | The Music Works | Meet You | 미츄 | 2021 | Là nhóm nhạc gồm 2 thành viên cũ của Myteen: Kim Kook-heon và Song Yu-vin. |
BAE173 | 비에이이173 | 9 | — | Nam | PocketDol Studio[1] | ELSE | 엘스 | — | |
Bling Bling | 블링블링 | 6 | Cha Juhyun | Nữ | MAJOR9 | BBLANC | 쁠랑 | 2022 | |
Botopass | 보토패스 | 8 | — | Nữ | WKS ENE | — | Là nhóm nhạc gồm 3 thành viên cũ của ILUV: Seoyoon, Cui Xiang, Jiwon và thêm 5 thành viên mới: Mihee, Shiho, Ria, Harin, Ahyoon. | ||
Checkmate | 체크메이트 | 5 | Sieun | Nam nữ hỗn hợp | GRACE COMPANY Entertainment | — | |||
Cignature | 시그니처 | 7 | — | Nữ | J9 Entertainment | signfan | 싸인팬 | — | Là nhóm nhạc gồm 5 thành viên cũ của Good Day: Chaesol, Jee Won (Jiwon), Sunn (Viva), Belle (Lucky), Ye Ah (Haeun) và thêm 2 thành viên mới: Seline, Semi. Trưa ngày 27/4/2021, công ty thông báo rằng Sunn và Ye Ah đã rời khỏi nhóm. Ngày 13/6/2021, công ty công bố thêm 2 thành viên mới là Chloe và Dohee. |
Cravity | 크래비티 | 9 | Serim | Nam | Starship Entertainment | LUVITY | 러비티 | — | Là nhóm nhạc gồm 2 thành viên cũ của X1: Kang Min-hee, Song Hyeong-jun và thêm 7 thành viên mới. |
Craxy | 크랙시 | 5 | Woo-Ah | Nữ | S.A ITAINMENT | Crown | — | ||
D.COY | 디코이 | 5 | — | Nam | Rolling Culture One | — | |||
Daydream | 데이드림 | 3 | Sarang | Nữ | Great Company | 2020 | Ban đầu nhóm gồm 4 thành viên. Các thành viên Alim, Sorin và Chaeha đã rời nhóm do mâu thuẫn với công ty. Sau đó công ty đã quyết định thêm Ara và Maeum vào nhóm. | ||
DKB | 다크비 | 9 | E-Chan & D1 | Nam | Brave Entertainment | BB | ㅂㅂ | — | |
Drippin | 드리핀 | 7 | Yunseong | Nam | Woollim Entertainment | Dreamin | 드리밍 | — | Hầu hết các thành viên (ngoại trừ Alex) từng tham gia chương trình Produce X 101. |
Dustin | 더스틴 | 7 | — | Nam | LPA Entertainment | The Sten | — | ||
E'Last | 엘라스트 | 8 | Rano | Nam | E Entertainment | ELRING | 엘링 | — | |
Enhypen | 엔하이픈 | 7 | Jungwon | Nam | Belift Lab | Engene | 엔진 | — | Bước ra từ I-Land. |
Episode | 에피소드 | 5 | Yeji | Nữ | Pops Entertainment | Vienna | 비엔나 | — | Là nhóm nhạc gồm 5 thành viên cũ của Vitamin Angel. |
Ghost9 | 고스트나인 | 7 | Junhyung | Nam | Maroo Entertainment | Ghostie | 고스티 | — | Hầu hết các thành viên từng tham gia chương trình Mix Nine và Produce X 101. Vào ngày 5/9/2021, công ty chủ quản thông báo rằng Hwang Dong-jun và Lee Tae-seung đã rời nhóm.[2] |
H&D | 한결,도현 | 2 | — | Nam | PocketDol Studio< | — | Là nhóm nhạc gồm 2 thành viên cũ của X1: Lee Han-gyul và Nam Do-hyon. | ||
Label Up | 라벨업 | 5 | — | Nữ | Yedam Entertainment | — | |||
Lunarsolar | 루나솔라 | 4 | — | Nữ | JPlanet Entertainment | Haedal | 해달 | 2022 | |
MCND | 엠씨엔디 | 5 | Castle J | Nam | TOP Media | Gem | 젬 | — | |
MY.st | 마이스트 | 5 | Woojin | Nam | MYstar Entertainment & MY Entertainment | — | |||
Off The Cuff | 오프더커프 | 5 | YooONE | Nam | Purple Entertainment | — | |||
P1Harmony | 피원하모니 | 6 | Keeho | Nam | FNC Entertainment | P1ece | 피스 | — | |
Red Square | 레드스퀘어 | 5 | — | Nữ | ICONIC MnE[3] | 2022 | Là nhóm nhạc gồm 4 thành viên cũ của Good Day: Ari (Nayoon), Green (Genie), Bomin, ChaeA (Cherry) và thêm một thành viên mới: Lina (từng hoạt động solo với nghệ danh Blenn). | ||
Secret Number | 시크릿넘버 | 6 | Léa | Nữ | VINE Entertainment | LOCKEY | 락키 | — | Ban đầu nhóm ra mắt với 5 thành viên. Sau đó, nhóm thêm 2 thành viên mới: Minji và Zuu vào màn comeback thứ ba với single Fire Saturday. Vào ngày 5/2/2022, Denise đã thông báo rời nhóm. |
STAYC | 스테이씨 | 6 | Sumin | Nữ | High Up Entertainment | SWITH | 스윗 | — | |
TO1 | 티오원 | 9 | Jaeyun | Nam | WAKEONE | TOGETHER | 투게더 | — | Bước ra từ World Klass. Ngày 28/3/2021, nhóm chính thức đổi tên nhóm thành TO1 (티오원) thay vì TOO (티오오). Ngày 30/4/2022, công ty thông báo thành viên Chihoon rời nhóm[4] Ngày 17/6/2022, nhóm bổ sung 3 thành viên mới Daigo, Renta (Produce 101 Nhật Bản mùa 2) và Yeojeong thay thế cho 3 thành viên Minsu, Jerome và Woonggi rời nhóm. |
Treasure | 트레저 | 10 | Choi Hyun-suk & Jihoon | Nam | YG Entertainment | Treasure Makers | 트레저 메이커 | — | Bước ra từ YG Treasure Box. Ngày 8/11/2022, công ty thông báo chấm dứt hợp đồng độc quyền với Mashiho và Bang Ye-dam. Quyết định được đưa ra bởi tình trạng sức khỏe của Mashiho và mong muốn theo đuổi con đường làm producer của Bang Yedam. |
Trusty | 트러스티 | 4 | Diskey | Nam | Playmusic Ground | — | |||
UNVS | 유엔브이에스 | 5 | Jun H. | Nam | Chitwn Music | UNUS | 유앤어스 | — | |
Weeekly | 위클리 | 6 | Lee Soojin | Nữ | IST Entertainment | Daileee | 데일리 | — | Sau hai lần tạm ngưng quảng bá bởi chứng lo âu, ngày 1/6/2022, công ty thông báo Jiyoon sẽ chính thức rời nhóm vì lý do sức khỏe. |
WEi | 위아이 | 6 | Jang Daehyeon | Nam | OUI Entertainment | RUi | 루아이 | — | |
woo!ah! | 우아 | 5 | Nana | Nữ | NV Entertainment | WOW | 와우 | — | |
XENEX | 제넥스 | 5 | Taeha | Nam | Company Gi Eok & Beast Mode Label | — | |||
Red Velvet - Irene & Seulgi | 레드벨벳-아이린&슬기 | 2 | Irene | Nữ | SM Entertainment | ReVeluv | 레베럽 | — | Đây là nhóm nhỏ đầu tiên của Red Velvet |
2021
sửaTên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
Billlie | 빌리 | 7 | Nữ | Mystic Story | Belllie've | 빌리브 | — | ||
Blitzers | 블리처스 | 7 | Jinhwa | Nam | WUZO Entertainment | BLEE | 블리 | — | |
bugAboo | 버가부 | 6 | Nữ | A team Entertainment | Rainboo | 레인부 | 2022 | ||
Ciipher | 싸이퍼 | 7 | Hyunbin | Nam | RAIN Company | Clue | 클루 | — | |
Epex | 이펙스 | 8 | Wish | Nam | C9 Entertainment | ZENITH | 제니스 | — | |
Hi-L | 하이엘 | 6 | Leejin | Nữ | Kpop Live Entertainment | Halu | 하루 | — | |
Hot Issue | 핫이슈 | 7 | Nahyun | Nữ | S2 Entertainment | SURE | 슈어 | 2022 | |
IVE | 아이브 | 6 | An Yu-jin | Nữ | Starship Entertainment | DIVE | 다이브 | — | Nhóm gồm 2 cựu thành viên của Iz*One: An Yu-jin và Jang Won-young. |
ICHILLIN' | 아이칠린 | 6 | E.JI | Nữ | KM Entertainment | Willing | 윌링 | — | Ngày 15/7/2022, công ty thông báo Sohee rời nhóm. |
Just B | 저스트비 | 6 | Lim Jimin | Nam | Bluedot Entertainment | ONLY B | 온리비 | — | |
Kingdom | 킹덤 | 7 | Dann | Nam | GF Entertainment | KINGMAKER | — | Chiwoo rời nhóm vì lý do cá nhân, Hwon được thêm vào nhóm không lâu sau đó. | |
Lightsum | 라잇썸 | 6 | Juhyeon | Nữ | Cube Entertainment | SUMIT | 썸잇 | — | Ngày 25/10/2022, công ty thông báo Jian và Huiyeon rời nhóm mà không đưa ra lý do cụ thể về việc này. |
Luminous | 루미너스 | 4 | Youngbin | Nam | WIP Company | LUMINI | 루미니 | — | |
Majors | 메이져스 | 6 | Ida | Nữ | ANS Entertainment | MVP | — | ||
Mirae | 미래소년 | 7 | Junhyuk | Nam | DSP Media | NOW | 나우 | — | |
Megamax | 메가맥스 | 6 | Rohan | Nam | Inmedia | MAXIMUM | 맥시멈 | — | |
Omega X | 오메가엑스 | 11 | Nam | SPIRE Entertainment | FOR X | 포엑 | — | ||
Pixy | 픽시 | 5 | Dia | Nữ | Allart Entertainment | WINXY | 윈시 | — | Ngày 27/08/2022, Ella và Satbyeol rời nhóm
Ngày 27/9/20222, Rinji gia nhập nhóm |
Purple Kiss | 퍼플키스 | 6 | Nữ | RBW | PLORY | 플로리 | — | Ngày 18/11/2022, công ty thông báo Park Ji Eun rời nhóm vì vấn đề sức khoẻ và chứng lo âu. | |
Skyle | 스카이리 | 4 | Chaehyeon | Nữ | Good Luck Entertainment | CASTLE | 캐슬 | — | |
Solia | 쏠리아 | 5 | Soree | Nữ | Space Music | — | — | 2021 | Nhóm ra mắt vào ngày 17/8, tuy nhiên mới ra mắt được 5 ngày thì công ty quản lý thông báo tan rã do không đủ kinh phí. |
T1419 | 티일사일구 | 9 | Noa | Nam | MLD Entertainment | EDELWEISS | 에델바이스 | — | |
Tri.be | 트라이비 | 7 | Songsun | Nữ | TR Entertainment & Mellow Entertainment | TRUE | 트루 | — | |
BEAUTYBOX | 뷰티박스 | 6 | Gahyun | Nữ | BY-U Entertainment | WIBBON | 위본 | __ | Ngày 12/03/2023, công ty thông báo thành viên người Thái Jerin rời nhóm. Ngày 29/05/2023, công ty thông báo Anh - thành viên người Việt rời nhóm, chấm dứt hợp đồng với công ty chủ quản. Chaeeun và Via gia nhập nhóm với tư cách thành viên mới |
Triple Seven | 트리플세븐 | 7 | Nam nữ hỗn hợp | GH Entertainment | — |
2022
sửaTên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
ATBO | 에이티비오 | 7 | Junseok | Nam | IST Entertainment | BOAT | 보트 | — | Bước ra từ The Origin – A, B, Or What?
Ngày 3 tháng 6 năm 2022, công ty đổi tên nhóm ABO thành 𝗔𝗧𝗕𝗢 do lo ngại tranh cãi phân biệt chủng tộc và những vấn đề nhạy cảm phát sinh.[5] Ngày 13/6/2022, công ty thông báo Yang Donghwa bị loại khỏi nhóm do scandal bạo lực học đường. Ngày 17/6/2022, công ty bổ sung Woo Bin vào nhóm. |
Black Level | 블랙 레벨 | 6 | Uni | Nam | VT Entertainment | — | |||
Blank2y | 블랭키 | 8 | DK | Nam | Keystone Entertainment | K2YWE | 키위 | — | Ngày 25/02/2023, công ty thông báo Youngbin rời nhóm do scandal bạo hành bạn gái |
CLASS:y | 클래씨 | 7 | Hong Hyeju | Nữ | M25[6] | CLIKE:y | 클리키 | — | Bước ra từ My Teenage Girl |
CSR | 첫사랑 | 7 | Sua | Nữ | Pop Music | Maeum | 마음 | — | Cả 7 thành viên đều sinh năm 2005. |
GOT the beat | 갓더비트 | 7 | BoA & Taeyeon | Nữ | SM Entertainment | — | Là nhóm nhạc nữ từ đại dự án "Girls On Top" của SM Ent. kết hợp các nữ nghệ sĩ từ Gen1 - Gen4 trong công ti thành một đại dự án nhóm nhạc | ||
H1-KEY | 하이키 | 3 | Seoi | Nữ | Grandline Group | M1-KEY | 마이키 | — | Sitala rời nhóm sau tranh cãi bố ruột ủng hộ chế độ độc tài Thái Lan. |
ILY:1 | 아일리원 | 6 | Nayu | Nữ | FC ENM | ONLY:1 | 온리원 | — | |
Irris | 아이리스 | 4 | Nữ | Justice Records[7] | — | ||||
JWiiver | 제이위버 | 7 | Rihan | Nam | Starweave Entertainment | — | |||
Kep1er | 케플러 | 9 | Yujin & Mashiro | Nữ | WAKEONE & Swing Entertainment | Kep1ian | 케플리안 | 2024 | Bước ra từ Girls Planet 999 |
Lapillus | 라필루스 | 6 | Shana | Nữ | MLD Entertainment | Lapis | 라피스 | — | |
LE SSERAFIM | 르세라핌 | 5 | Kim Chae-won | Nữ | Source Music & Hybe | FEARNOT | 피어나 | — | Là nhóm nhạc gồm 2 cựu thành viên của Iz*One: Miyawaki Sakura và Kim Chae-won. Ngày 20/7/2022, công ty thông báo Kim Ga-ram rời nhóm do vướng tranh cãi bạo lực học đường. |
Mimiirose | 미미로즈 | 6 | Choi Yeonjae | Nữ | Yes Im Entertainment | — | |||
NMIXX | 엔믹스 | 6 | Haewon | Nữ | JYP Entertainment | NSWER | 엔써 | — | Ngày 9/12/2022, công ty thông báo Jinni rời nhóm |
NINE.i | 나인아이 | 10 | Jewon | Nam | FirstOne Entertainment | i.ENIN | 아이닌 | — | |
Superkind | 슈퍼카인드 | 7 | Geon | Nam | Deep Studio | — | Là nhóm nhạc gồm Saejin (tóc hồng) và Seung (tóc tím) là nhân vật ảo được tạo ra bằng công nghệ AI, còn 5 thành viên khác là người thật. | ||
TAN | 탄 | 7 | Lee Changsun | Nam | Think Entertainment | SODA | 소다 | — | Bước ra từ Extreme Debut: Wild Idol |
VIVIZ | 비비지 | 3 | Eunha | Nữ | BPM Entertainment | Na.V | 나비 | — | Là nhóm nhạc gồm 3 cựu thành viên của GFriend: Eunha, SinB và Umji. |
Tempest | 템페스트 | 7 | LEW | Nam | Yuehua Entertainment | iE | 아이 | — | |
TNX | 티엔엑스 | 6 | Taehun | Nam | P Nation | THX | 땡스 | — | Bước ra từ Loud |
Trendz | 트렌드지 | 7 | Hankook | Nam | Interpark Music Plus | Friendz | 프렌드지 | — | |
Younite | 유나이트 | 9 | Eunho & Eunsang | Nam | Brand New Music | YOUNIZ | 유니즈 | — | |
NewJeans | 뉴진스 | 5 | — | Nữ | ADOR & Hybe | Bunnies / Tokki | 버니즈 / 토끼 | — | |
FIFTY FIFTY | 피프티 피프티 | 4 | Saena | Nữ | ATTRAKT | Hunnies | 허니즈 | — | |
TripleS AAA
(Acid Angel from Asia) |
애시드엔젤프롬에이시아 | 4 | Yooyeon | Nữ | MODHAUS | WAV | 웨이브 | — | Đây là nhóm nhỏ đầu tiên của TripleS |
2023
sửaTên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
Golden Girls | 골든걸스 | 4 | Nữ | — | JYP Entertainment | — | — | — | Nhóm được thành lập thông qua chương trình "Golden Girls". Golden Girls sẽ mang tới khán giả những giọng ca huyền thoại của làng nhạc nhằm giới thiệu và tri ân những nghệ sĩ tuyệt vời đã mở ra kỷ nguyên sản sinh K-Pop, giúp khán giả hiểu được dòng chảy K-Pop sẵn có |
Super Junior-L.S.S | 슈퍼주니어-L.S.S | 3 | Nam | — | SM Entertainment | Ever Lasting Friends (E.L.F) | — | — | Đây là nhóm nhỏ thứ sáu của Super Junior, bao gồm ba thành viên: Leeteuk, Shindong và Siwon |
Xikers | 싸이커스 | 10 | Minjae | Nam | KQ Entertainment | — | — | — | — |
ZEROBASEONE | 제로베이스원 | 9 | Sung Han Bin | Nam | Wakeone Entertainment | ZEROSE/ZEROZE | — | 2026 | Bước ra từ Boys Planet |
The Wind | 더윈드 | 7 | Shin Jaewon | Nam | WithUs Entertainment | — | — | — | — |
LIMELIGHT | 라임라잇 | 3 (Không giới hạn thành viên) | — | Nữ | 143 Entertainment | — | — | — | — |
BOYNEXTDOOR | 보이넥스트도어 | 6 | Jaehyun | Nam | KOZ Entertainment | ONEDOOR | 원도어 | — | — |
LUN8 | 루네이트 | 8 | Jinsu | Nam | Fantagio | — | — | — | — |
8TURN | 에잇턴 | 8 | Jaeyun | Nam | MNH Entertainment | TURNING | — | — | — |
KISS OF LIFE | 키스오브라이프 | 4 | Julie | Nữ | S2 Entertainment | KISSY | 키씨 | — | — |
Loossemble | 루셈블 | 5 | Hyujin | Nữ | CTDENM Co., Ltd. | — | — | — | Là nhóm nhạc gồm 5 cựu thành viên của LOONA bao gồm: Hyujin, Vivi, Hyeju, Gowon và Yeojin. |
TripleS | 트리플에스 | 24 | — | Nữ | MODHAUS | WAV | 웨이브 | — | Nhóm được giới thiệu với công chúng thông qua một dự án trước khi ra mắt bắt đầu vào tháng 5 năm 2022, trong đó từng thành viên trong số 24 thành viên được tiết lộ định kỳ. Một unit của nhóm đã debut vào giữa cuối năm 2022 |
TripleS KRE
(+(KR)ystal Eyes) |
+(크리)스
탈아이즈 |
4 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của TripleS | |||||
ACID EYES
(AAA & +KRE) |
애시드 아이즈 | 8 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ ba của TripleS | |||||
LOVElution | 러블루션 | 8 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ tư của TripleS | |||||
EVOLution | 에볼루션 | 8 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ năm của TripleS | |||||
NXT | 엔엑스티 | 4 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ sáu của TripleS | |||||
MAVE: | 메이브 | 4 | Siu | Nữ | Metaverse Entertainment | MAZE: | 메이제 | — | Đây là một nhóm nhạc nữ ảo gồm 4 thành viên nữ người ảo được dựng lên từ công nghệ AI |
ADYA | 에이디야 | 5 | Yeonsu | Nữ | Staring House Entertainment | ADAY | 에이데이 | — | — |
Feverse | 피버스 | 5 | Rien | Nữ | Kakao Entertainment | — | — | — | Đây là một nhóm nhạc nữ ảo được thành lập thông qua chương trình sống còn GIRL'S RE:VERSE |
Hi-Fi Un!corn | 하이파이유니콘 | 5 | Kiyoon | Nam | FNC Entertainment | — | — | — | Bước ra từ “ THE IDOL BAND: BOY'S BATTLE ” |
Fantasy Boys | 판타지보이즈 | 11 | Minseo | Nam | Pocket Studio | Bandi | 반디 | — | Bước ra từ My Fantasy Boys (My Teenage Boys) |
HORI7ON | — | 7 | Vinci | Nam | MLD Entertainment | — | — | — | Bước ra từ Dream Maker |
RIIZE | 라이즈 | 7 | — | Nam | SM Entertainment | BRIIZE | 브리즈 | — | Có 2 thành viên từng thuộc NCT là Sungchan và Shotaro |
TIOT | 티아이오티 | 4 | — | Nam | Redstar ENM | — | — | — | Các thành viên đều đã từng tham gia Boys Planet |
EVNNE | 이븐 | 7 | Keita | Nam | Jellyfish Entertainment | ENNVE | 엔브 | — | Một dự án dành cho người hâm mộ bao gồm các thành viên trước đây đã tham gia Boys Planet |
EL7Z UP | 엘즈업 | 7 | Yeoreum | Nữ | Apple Monster | EL7Z U | 엘즈유 | — | Bước ra từ Queendom Puzzle |
PLAVE | 플레이브 | 5 | Yejun | Nam | VLAST | PLLI | 플리 | — | Nhóm nhạc Virtual Idol đầu tiên tổ chức concert |
QWER | 큐더블유이알 | 4 | — | Nữ | 3Y Corporation & Tamago Production | — | — | — | Một girl band nữ |
YOUNG POSSE | 영파씨 | 5 | Sunhye | Nữ | DSP Media | — | — | — | — |
2024
sửaTên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
Aria | 아리아 | 5 | — | Nữ | MODHAUS | WAV | 웨이브 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ bảy của TripleS |
ARTMS | 아르테미스 | 5 | — | Nữ | — | — | — | Là nhóm nhạc gồm 5 cựu thành viên của LOONA bao gồm: JinSoul, Haseul, Kim Lip, Heejin, và Choerry | |
BABYMONSTER | 베이비몬스터 | 7 | — | Nữ | YG Entertainment | — | — | — | Nhóm đã debut vào tháng 11 năm 2023 với đội hình 6 thành (Ahyeon không thể debut cùng do tình trạng sức khỏe). Đội hình đầy đủ của nhóm chính thức được ra mắt vào ngày 1 tháng 4 năm 2024 (YG đã ấn định đây là ngày debut chính thức của nhóm) |
BADVILLAIN | 배드빌런 | 7 | — | Nữ | BPM Entertainment | — | — | — | — |
B.D.U | 비디유 | 4 | — | Nam | Stone Music Entertainment | — | — | — | Bước ra từ Build Up: Vocal Boy Group Survival |
Big Ocean | 빅오션 | 3 | — | Nam | PARASTAR Entertainment | — | — | — | Nhóm nhạc khiếm thính đầu tiên của K-Pop. Họ truyền cảm hứng cho nhiều fan K-Pop về sự nghị lực và tài năng, được kỳ vọng sẽ được nhiều người biết tới hơn nhờ nguồn năng lượng tích cực |
Candy Shop | 캔디샵 | 4 | — | Nữ | Brave Entertainment | — | — | — | — |
CATtRIEVER | 캣트리버 | 2 | — | Nam nữ hỗn hợp | Hoạt động tự do | — | — | — | Họ là một cặp đôi thần tượng hoạt động độc lập gồm Thunder (cựu MBLQ) và Mimi (cựu gugudan). Cặp đôi đã tổ chức hôn lễ vào ngày 26/05/2024 |
ECLIPSE | 이클립스 | 4 | — | Nam | JNT | — | — | — | Là một nhóm nhạc nam dự án hư cấu gồm bốn thành viên trực thuộc JNT. Nhóm được tạo ra cho bộ phim truyền hình Lovely Runner của đài tvN |
Geenius | 지니어스 | 5 | Yeyoung | Nữ | HOMe | — | — | — | — |
ILLIT | 아일릿 | 5 | — | Nữ | Belift Lab | — | — | — | Bước ra từ R U Next? |
JEONGHAN X WONWOO | 정한X원우 | 2 | — | Nam | Pledis Entertainment | CARAT | 캐럿 | — | Đây là một unit đặc biệt của nhóm nhạc nam SEVENTEEN |
NCT WISH | 엔시티 위시 | 6 | — | Nam | SM Entertainment | NCTzen | 엔시티즌 | — | Đây là nhóm nhỏ cuối cùng của NCT |
NEXZ | 넥스지 | 7 | Tomoya | Nam | JYP Entertainment & Sony Music Labels | — | — | — | Nhóm nhạc nam toàn cầu bước ra từ show Nizi Project 2 |
NND | 엔엔디 | 2 | — | Nam | TAKIEL.Inc. | — | — | — | Họ là một ban nhạc duo nam, ban đầu được thành lập vào khoảng năm 2020-2021 dưới một công ty khác, nhưng màn ra mắt của họ đã thất bại |
NOWADAYS | 나우어데이즈 | 5 | Hyeonbin | Nam | Cube Entertainment | — | — | — | — |
RESCENE | 리센느 | 5 | — | Nữ | THE MUZE Entertainment | — | — | — | — |
SYNDI8 | 신디에잇 | 4 | — | Nữ | Supertone & Hybe Co., Ltd. | — | — | — | Đây là nhóm nhạc nữ ảo được thành lập bởi HYBE và là một bước đi tiếp cận vào thị trường sản xuất nhóm nhạc AI của tập đoàn. Nhóm nữ sẽ được sản xuất bởi Supertone - công ty công nghệ âm thanh AI được tập đoàn mua lại |
TWS | 투어스 | 6 | Shinyu | Nam | Pledis Entertainment | — | — | — | — |
UNIS | 유니스 | 8 | Hyeonju | Nữ | F&F Entertainment | — | — | 2026 | Bước ra từ Universe Ticket |
VVUP | 비비업 | 4 | Hyunny | Nữ | EgoENT | — | — | — | — |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Đây là công ty con của MBK Entertainment.
- ^ “고스트나인 황동준·이태승, 그룹 활동 종료.."논의 끝에 의견 존중" [공식]” (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
- ^ Trước đó từng hoạt động với tên About Entertainment.
- ^ “TO1 향후 활동 안내”. 30 tháng 4 năm 2022.
- ^ “ATBO: Fans thankful as IST changes new boy group name from Australian racial slur”. 2 tháng 6 năm 2022.
- ^ Đây là công ty con của MBK Entertainment.
- ^ Đây là công ty con của Taewon Entertainment và Mellow Entertainment.