El7z Up
El7z Up (tiếng Hàn: 엘즈업; tiếng Nhật: エルズアップ; Romaja: Eljeueob; thường được viết cách điệu là EL7Z UP) là một dự án siêu nhóm nữ của Hàn Quốc được thành lập thông qua chương trình truyền hình thực tế Queendom Puzzle của Mnet . Nhóm được quản lý bởi Apple Monster và DG Entertainment, bao gồm 7 thành viên: Kei, Yeeun, Yeoreum, Yeonhee, Nana, Hwiseo và Yuki. Họ ra mắt vào ngày 14 tháng 9 năm 2023, với đĩa mở rộng (EP) 7+Up.
EL7Z UP | |
---|---|
EL7Z UP vào tháng 9 năm 2023
Từ trái sang phải: Yuki, Yeeun, Yeoreum, Yeonhee, Nana, Hwiseo và Kei | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Công ty quản lý | Apple Monster
DG Entertainment |
Thành viên | |
Lịch sử
sửaTrước khi ra mắt: Hình thành thông qua Queendom Puzzle và quá trình hình thành nhóm
sửaVào ngày 10 tháng 4 năm 2023, Mnet xác nhận rằng họ sẽ phát sóng phiên bản phụ của Queendom, có tên là Queendom Puzzle, nơi các thần tượng đã ra mắt sẽ cạnh tranh để thành lập một nhóm nhạc dự án[1]. Đoạn giới thiệu được phát hành cùng ngày có chứa một mật mã cho biết sẽ có 28 thí sinh và nhóm cuối cùng sẽ có bảy thành viên[2].
Vào ngày 13 tháng 6 năm 2023, Queendom Puzzle bắt đầu phát sóng[3]. Trong đêm chung kết, bảy thành viên cuối cùng của nhóm đã được công bố, bao gồm: hạng nhất Hwiseo (H1-KEY), hạng 2 Nana (Woo!Ah!), hạng 3 Yuki (Purple Kiss), hạng 4 Kei (Lovelyz), hạng 5 Yeoreum (WJSN), hạng 6 Yeonhee (Rocket Punch) và hạng 7 Yeeun (CLC)[4].
Trong bản xem trước được phát hành vào ngày 14 tháng 8, nhóm đã tiết lộ rằng họ đã đổi tên thành EL7Z UP[5].
Các tài khoản SNS đã được mở vào cuối ngày hôm đó[6]
2023: Chính thức ra mắt với "7+Up", concert đầu tiên tại Nhật Bản
sửaVào ngày 16 tháng 8, Mnet thông báo rằng nhóm sẽ ra mắt vào tháng 9[7]. Vào ngày 1 tháng 9, một đoạn giới thiệu đã được phát hành cho đĩa mở rộng đầu tiên của họ "7+Up", dự kiến sẽ được phát hành vào ngày 14 tháng 9[8]. Nhóm đã tổ chức concert đầu tiên tại Nhật Bản mang tên "Piece Up", diễn ra tại Omiya Sonic City (Saitama) vào ngày 22 tháng 10, tại Osaka Grand Cube (Osaka) vào ngày 24 tháng 10 và tại Tachikawa Stage Garden (Tokyo) vào ngày 26 tháng 11[9]. Vào ngày 29 tháng 11, El7z Up đã xuất hiện và biểu diễn tại Lễ trao giải MAMA 2023[10].
2024-nay: Dự định trở lại không thành
sửaVào ngày 26 tháng 2 năm 2024, có thông tin cho rằng EL7Z UP sẽ trở lại lần đầu tiên vào tháng 5, tuy nhiên, điều đó đã không được thực hiện[11].
Thành viên
sửa- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Thứ hạng | Nhóm chính | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán Việt | |||||
Kei | 케이 | Kim Jiyeon | 김지연 | 金志姸 | Kim Trí Nghiên | 20 tháng 3, 1995 | 4 | Lovelyz | Incheon, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Yeeun | 예은 | Jang Yeeun | 장예은 | 張睿恩 | Trương Duệ Ân | 10 tháng 8, 1998 | 7 | CLC | Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Yeoreum | 여름 | Lee Yeoreum | 이여름 | 李真錫 | Lý Nhữ Cầm | 10 tháng 1, 1999 | 5 | WJSN | Hanam, Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Yeonhee | 연희 | Kim Yeonhee | 김연희 | 金蓮熙 | Kim Liên Hy | 6 tháng 12, 2000 | 6 | Rocket Punch | Gwangju, Hàn Quốc | |
Nana | 나나 | Kwon Nayeon | 권나연 | 權娜延 | Quyền Nhã Nghiên | 9 tháng 3, 2001 | 2 | Woo! Ah! | Sanggye-dong, Nowon, Seoul, Hàn Quốc | |
Hwiseo | 휘서 | Jo Hwi Hyeon | 조휘현 | 曺輝铉 | Tào Huy Huyễn | 31 tháng 7, 2002 | 1 | H1-KEY | Seoul, Hàn Quốc | |
Yuki | 유키 | Mōri Koyuki | 모리 코유키 | 毛利 小雪 | Mô Lợi Tiểu Tuyết | 6 tháng 11, 2002 | 3 | Purple Kiss | Tokyo, Nhật Bản | Nhật Bản |
Danh sách đĩa nhạc
sửaĐĩa mở rộng (EP)
sửaTiêu đề | Details | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR [12] |
JPN | |||
7+Up |
|
11 | —[A] |
Đĩa đơn
sửaTiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR DL [15] | |||
"Cheeky" | 2023 | 48 | 7+Up |
Các bài hát khác trên bảng xếp hạng
sửaTiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR DL [15] | |||
"Die for You" | 2023 | 167 | 7+Up |
"Undercover" | 181 | ||
"Hideaway" | 183 | ||
"Cloud 9" | 196 |
Giải thưởng và đề cử
sửaLễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
Asian Pop Music Awards[chú thích 1] | 2023 | Best New Artist (Overseas) | El7z Up | Đề cử | [17] |
MAMA Awards | 2023 | Nghệ sĩ nữ mới xuất sắc nhất | Đề cử | [18] | |
Seoul Music Awards | 2023 | Tân binh của năm | Đề cử | [19] |
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ sala12 (10 tháng 4 năm 2023). “Watch: "Queendom Puzzle" Previews A Global Project Girl Group In New Teaser For "Queendom" Spin-Off Series”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Doyouram reviews Queendom Puzzle ep.1 'Survival show with extremely misleading editing'”. allkpop forums (bằng tiếng Anh). 14 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (15 tháng 8 năm 2023). “Here Are The 7 Winners Of "Queendom Puzzle" Who Will Be Debuting In New Girl Group EL7Z UP”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (13 tháng 8 năm 2023). “"Queendom Puzzle" Makes Change To Name Of Project Group Ahead Of Finale”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (15 tháng 8 năm 2023). “"Queendom Puzzle" Group EL7Z UP Launches Official Social Media Accounts”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ MLim (31 tháng 8 năm 2023). “"Queendom Puzzle" Group EL7Z UP Responds To Debut Date Reports”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ “EL7Z UP JAPAN 1st FAN CONCERT ~Piece up~追加公演開催のご案内 | Whoop Japan Official”. web.archive.org. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ “[단독]'해산 아니라'던 엘즈업, 5월 컴백”. 다음 - JTBC. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Album Chart:
- “7+Up”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023.
- ^ a b 週間 デジタルアルバムランキング 2023年09月25日付 [Oricon Weekly Digital Album Ranking September 11, 2023 – September 17, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
- ^ Cumulative sales for 7+Up:
- “Circle Album Chart – October, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 38, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 17–23, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 40, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). October 1–7, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 46, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). November 12–18, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 48, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). November 26 – December 2, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
- ^ a b Peak chart positions on the Circle Download Chart:
- “All tracks from 7+Up”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 10–16, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家”. VCT News (bằng tiếng Chinese). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “【APMA 2023】亚洲流行音乐大奖2023年度入围名单” (bằng tiếng Trung). Asian Pop Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Jimin & Tomorrow X Together Lead Nominations for 2023 MAMA Awards (Full List)”. Billboard. 19 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
- ^ Jeong, Ha-eun (3 tháng 1 năm 2024). 역사상 첫 해외 개최, 대상은 엔시티 드림 "2년 연속 수상 영광...시즈니 덕분"[제33회 서울가요대상] [Held overseas for the first time in history, the grand prize was awarded by NCT Dream "Honored to be awarded for the second year in a row...Thanks to Czennies" [The 33rd Seoul Music Awards]] (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.