Danh sách người kế vị ngai vàng vương thất Hà Lan
bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách người kế vị ngai vàng hoàng gia Hà Lan)
Dưới đây là Danh sách những người kế vị ngai vàng hoàng gia Hà Lan. Danh sách bao gồm những cá nhân đã, đang và sẽ mang tước hiệu Thái tử hoặc Nữ Thái tử Hà Lan theo quy định của Hiến pháp Vương quốc Hà Lan có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 1815.[1] Những người kế vị đã trở thành Vua hay Nữ hoàng của Hà Lan sẽ được in đậm.
Những người kế vị ngai vàng hoàng gia Hà Lan | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Người kế vị | Tước hiệu | Mối quan hệ với Quốc vương | Trở thành người kế vị | Không còn là người kế vị | Người kế vị tiếp theo | Quốc vương | ||
Ngày | Nguyên nhân | Ngày | Nguyên nhân | |||||
Willem, Thân vương xứ Orange | Thái tử | Con trai trưởng | 16 tháng 3 năm 1815 | Cha ông lên ngôi vua | 7 tháng 10 năm 1840 | Đức vua thoái vị, ông trở thành Vua |
Vương tử Frederik (1815–1817), em trai | Willem I |
Vương tử Willem (1817–1840), con trai | ||||||||
Willem, Thân vương xứ Orange | Thái tử | Con trai trưởng | 7 tháng 10 năm 1840 | Cha ông lên ngôi vua | 17 tháng 3 năm 1849 | Đức vua qua đời, ông trở thành Vua |
Hoàng tử Willem (1840–1849), con trai | Willem II |
Willem, Hoàng tử xứ Orange | Thái tử | Con trai trưởng | 17 tháng 3 năm 1849 | Cha ông lên ngôi vua | 11 tháng 6 năm 1879 | Qua đời | Hoàng tử Maurits (1849–1850), em trai | Willem III |
Hoàng tử Hendrik (1850–1851), chú | ||||||||
Hoàng tử Alexander (1851–1879), em trai | ||||||||
Alexander, Hoàng tử xứ Orange | Thái tử | Con trai út | 11 tháng 6 năm 1879 | Anh trai qua đời | 21 tháng 6 năm 1884 | Qua đời | Hoàng tử Frederik (1879–1881), ông chú | |
Vương nữ Wilhelmina (1881–1884), em gái | ||||||||
Vương nữ Wilhelmina | Nữ Thái tử | Con gái lớn | 21 tháng 6 năm 1884 | Anh trai qua đời | 23 tháng 11 năm 1890 | Đức vua qua đời, bà trở thành Nữ hoàng |
Công chúa Sophie, Nữ Đại Công tước của Saxe-Weimar-Eisenach (1884–1890), cô | |
Công chúa Sophie, Nữ Đại Công tước của Saxe-Weimar-Eisenach | Nữ Thái tử | Cô | 23 tháng 11 năm 1890 | Cháu gái của bà trở thành Nữ hoàng | 23 tháng 3 năm 1897 | Qua đời | Đại Công tước kế vị Karel Augustus của Saxe-Weimar-Eisenach (1890–1894), con trai | Wilhelmina |
Hoàng tử Willem Ernst của Saxe-Weimar-Eisenach (1894–1897), cháu trai | ||||||||
Willem Ernst, Đại Công tước của Saxe-Weimar-Eisenach | Thái tử | Cháu họ | 23 tháng 3 năm 1897 | Bà nội (Sophie) qua đời | 30 tháng 4 năm 1909 | Công chúa Juliana, con gái của Nữ hoàng Wilhelmina, ra đời | Hoàng tử Bernard của Saxe-Weimar-Eisenach (1897–1900), em trai | |
Công chúa Marie Alexandrine của Saxe-Weimar-Eisenach (1900–1909), cô | ||||||||
Vương nữ Juliana | Nữ Thái tử | Con gái lớn | 30 tháng 4 năm 1909 | Được sinh ra khi mẹ của bà là Nữ hoàng | 4 tháng 9 năm 1948 | Nữ hoàng thoái vị, bà trở thành Nữ hoàng |
Willem Ernst, Đại Công tước của Saxe-Weimar-Eisenach (1909–1922), anh họ | |
không có, 1922–1938 | ||||||||
Công chúa Beatrix (1938–1948), con gái | ||||||||
Vương nữ Beatrix | Nữ Thái tử | Con gái lớn | 4 tháng 9 năm 1948 | Mẹ bà trở thành Nữ hoàng | 30 tháng 4 năm 1980 | Nữ hoàng thoái vị, bà trở thành Nữ hoàng |
Công chúa Irene (1948–1964), em gái | Juliana |
Công chúa Margriet (1964–1967), em gái | ||||||||
Hoàng tử Willem-Alexander (1967–1980), con trai | ||||||||
Vương tử Willem-Alexander | Thái tử | Con trai trưởng | 30 tháng 4 năm 1980 | Mẹ ông trở thành Nữ hoàng | 30 tháng 4 năm 2013 | Nữ hoàng thoái vị, ông trở thành Vua |
Vương tử Friso (1980–2003), em trai | Beatrix |
Catharina-Amalia của Hà Lan (2003–2013), con gái | ||||||||
Catharina-Amalia của Hà Lan | Nữ Thái tử | Con gái lớn | 30 tháng 4 năm 2013 | Cha cô trở thành Vua | Đương nhiệm | Công chúa Alexia (2013–nay), em gái | Willem-Alexander |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “King Willem I (1772-1843)”. Hoàng gia Hà Lan. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.