Hồng y Đoàn
Hồng y Đoàn (tiếng Latinh: Collegium Cardinalium) gồm toàn thể các Hồng y, là những thành viên cấp cao trong hàng giáo phẩm của Giáo hội Công giáo. Họ hầu như luôn là giám mục và thường giữ những vai trò quan trọng trong giáo hội, chẳng hạn như lãnh đạo các tổng giáo phận nổi tiếng hoặc lãnh đạo các bộ trong Giáo triều Rôma. Các hồng y được giáo hoàng bổ nhiệm trong các công nghị, và một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của họ là bầu chọn giáo hoàng mới - luôn luôn từ giữa các vị này, mặc dù không phải là một yêu cầu chính thức - khi Tòa thánh bị trống tòa ( sede vacante ), sau khi qua đời hoặc từ chức của đương kim giáo hoàng, trong cuộc Mật nghị Hồng y.
Theo luật giáo hội hiện hành, như được xác định bởi tông hiến Universi Dominici gregis, chỉ những hồng y chưa qua sinh nhật thứ 80 vào ngày Tòa thánh bỏ trống mới đủ điều kiện tham gia mật nghị để bầu giáo hoàng mới. Tông hiến cũng quy định tối đa 120 hồng y đại cử tri có thể tham gia mật nghị, nhưng không đưa ra điều khoản nào trong trường hợp con số này bị vượt quá; điều này thường xảy ra, mặc dù không bao giờ xảy ra vào thời điểm của mật nghị. Các hồng y cũng có thể được tạo in pectore, trong trường hợp danh tính của họ không được giáo hoàng tiết lộ công khai; họ không được hưởng các đặc quyền của một hồng y cho đến khi tên của họ được công bố. Những sự tấn phong của bất kỳ vị hồng y nào chưa được tiết lộ khi giáo hoàng qua đời hoặc từ chức sẽ tự động mất hiệu lực.
Tính đến ngày 14 tháng 1 năm 2023, có 223 hồng y, 124 trong số đó là hồng y cử tri. Cuộc bầu cử gần đây nhất về việc thành lập các hồng y được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2022, khi Giáo hoàng Phanxicô tạo ra 20 hồng y, trong đó có 16 hồng y đại cử tri. Angelo Bagnasco là hồng y cử tri gần đây nhất bước sang tuổi 80, vào ngày 14 tháng 1 năm 2023; Domenico Calcagno sẽ là vị hồng y cử tri tiếp theo tròn 80 tuổi vào ngày 3 tháng 2 năm 2023. George Pell là vị hồng y gần đây nhất qua đời, vào ngày 10 tháng 1 năm 2023, ở tuổi 81.
Công nghị | Tên | Quốc tịch | Ngày sinh | Tuổi | Chức vụ hiện tại |
---|---|---|---|---|---|
Hồng y Đẳng Giám mục | |||||
Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | Giovanni Battista Re | Ý | Ngày 30 tháng 1 năm 1934 | 90 | Hồng y Giám mục Ostria Hồng y Giám mục của Sabina-Poggio Mirteto Niên trưởng Hồng y Đoàn Nguyên Tổng trưởng Thánh Bộ Giám mục. |
Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | Leonardo Sandri | Argentina | Ngày 18 tháng 11 năm 1943 | 81 | Phó Niên trưởng Hồng y Đoàn Tổng trưởng Thánh bộ Giáo hội Công giáo Đông Phương |
Ngày 25 tháng 5 năm 1985 | Francis Arinze | Nigeria | Ngày 1 tháng 11 năm 1932 | 92 | Hồng y Giám mục của Velletri - Segni Nguyên Tổng trưởng Bộ Phụng tự và Kỷ luật Bí tích |
Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | Tarcisio Bertone, S.D.B. | Ý | Ngày 2 tháng 12 năm 1934 | 90 | Hồng y Giám mục của Frascati Nguyên Quốc vụ khanh Tòa Thánh. |
Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | José Saraiva Martins, C.M.F. | Bồ Đào Nha | Ngày 6 tháng 1 năm 1932 | 92 | Hồng y Giám mục của Palestrina Nguyên Tổng trưởng Bộ Tuyên Thánh |
Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | Pietro Parolin | Ý | Ngày 17 tháng 1 năm 1955 | 69 | Quốc vụ khanh Tòa Thánh |
Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | Marc Ouellet, P.S.S | Canada | Ngày 8 tháng 6 năm 1944 | 80 | Tổng trưởng Thánh bộ Giám mục. |
Ngày 24 tháng 11 năm 2012 | Fernando Filoni | Ý | Ngày 15 tháng 4 năm 1946 | 78 | Đại Thống lĩnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem |
Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | Beniamino Stella | Ý | Ngày 18 tháng 8 năm 1941 | 83 | Nguyên Tổng trưởng Thánh Bộ Giáo sĩ |
Ngày 24 tháng 11 năm 2012 | Luis Antonio Tagle | Philippines | Ngày 21 tháng 6 năm 1957 | 67 | Tổng trưởng Thánh bộ Loan báo Tin Mừng (Bộ Truyền giáo) |
Thượng phụ các Giáo hội Công giáo Đông Phương | |||||
24 tháng 11 năm 2012 | Bechara Boutros al-Rahi | Lebanon | Ngày 25 tháng 2 năm 1940 | 84 | Thượng phụ tòa Antioch (Giáo hội Công giáo Maronite) |
29 tháng 6 năm 2018 | Louis Raphaël I Sako | Iraq | Ngày 4 tháng 7 năm 1948 | 76 | Thượng phụ tòa Babylon (Giáo hội Công giáo Chaldeans) |
Hồng y đẳng Linh mục | |||||
Ngày 2 tháng 2 năm 1983 | |||||
Michael Michai Kitbunchu | Thái Lan | ngày 26 tháng 1 năm 1929 | 95 | Hồng y Trưởng đẳng Linh mục Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Bangkok. | |
Alexandre do Nascimento | Angola | Ngày 1 tháng 3 năm 1925 | 99 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Luanda Nguyên Chủ tịch Caritas Quốc tế. | |
Thomas Stafford Williams | New Zealand | Ngày 20 tháng 3 năm 1930 | 94 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Wellington | |
Ngày 25 tháng 5 năm 1985 | |||||
Paul Poupard | Pháp | Ngày 30 tháng 8 năm 1930 | 94 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa | |
Friedrich Wetter | Đức | Ngày 20 tháng 2 năm 1928 | 96 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận München và Freising | |
Ngày 28 tháng 6 năm 1991 | |||||
Nicolás de Jesús López Rodríguez | Cộng hòa Dominica | Ngày 31 tháng 10 năm 1936 | 88 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Santo Domingo | |
Roger Mahony | Hoa Kỳ | Ngày 27 tháng 2 năm 1936 | 88 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Los Angeles | |
Camillo Ruini | Ý | Ngày 19 tháng 2 năm 1931 | 93 | Nguyên Tổng đại diện Giáo phận Rôma | |
Ngày 26 tháng 11 năm 1994 | |||||
Julius Riyadi Darmaatmadja, S.J | Indonesia | Ngày 20 tháng 12 năm 1934 | 90 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Jakarta | |
Emmanuel Wamala | Uganda | Ngày 15 tháng 12 năm 1926 | 98 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Kampala | |
Adam Joseph Maida | Hoa Kỳ | Ngày 18 tháng 3 năm 1930 | 94 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Detroit | |
Vinko Puljić | Bosnia và Herzegovina | Ngày 8 tháng 9 năm 1945 | 79 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Vrhbosna | |
Juan Sandoval Íñiguez | Mexico | Ngày 28 tháng 3 năm 1933 | 91 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Guadalajara | |
Ngày 21 tháng 2 năm 1998 | |||||
James Francis Stafford | Hoa Kỳ | Ngày 26 tháng 7 năm 1932 | 92 | Nguyên Chánh án Tòa Ân giải Tổi cao Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Denver. | |
Salvatore De Giorgi | Ý | Ngày 6 tháng 9 năm 1930 | 94 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Palermo | |
Antonio María Rouco Varela | Tây Ban Nha | Ngày 24 tháng 8 năm 1936 | 88 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Madrid | |
Polycarp Pengo | Tanzania | Ngay 5 tháng 8 năm 1944 | 80 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Dar-es-Salaam | |
Christoph Schönborn, O.P. | Áo | Ngày 22 tháng 1 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Wien | |
Norberto Rivera Carrera | Mexico | Ngày 6 tháng 6 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Mexico | |
Jānis Pujāts | Latvia | Ngày 14 tháng 11 năm 1930 | 94 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Riga | |
Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | |||||
Sergio Sebastiani | Ý | Ngày 11 tháng 4 năm 1931 | 93 | Nguyên Chủ tịch Văn phòng Quản lý Kinh tế Tòa Thánh | |
Crescenzio Sepe | Ý | Ngày 2 tháng 6 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Napoli | |
Walter Kasper | Đức | Ngày 5 tháng 3 năm 1933 | 91 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Đại kết Kitô giáo | |
Geraldo Majella Agnelo | Brazil | Ngày 19 tháng 10 năm 1933 | 91 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận São Salvador da Bahia | |
Pedro Rubiano Sáenz | Colombia | Ngày 13 tháng 9 năm 1932 | 92 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Bogotá | |
Audrys Juozas Bačkis | Lithuania | Ngày 1 tháng 2 năm 1937 | 87 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Vilnius | |
Ossa Francisco Javier Errázuriz, PSchoenstatt | Chile | Ngày 5 tháng 9 năm 1933 | 91 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Santiago de Chile | |
Wilfrid Fox Napier, OFM | Nam Phi | Ngày 8 tháng 3 năm 1941 | 83 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Durban | |
Oscar Andrés Rodríguez Maradiaga, S.D.B. | Honduras | Ngày 29 tháng 12 năm 1942 | 82 | Điều phối viên Hội đồng Hồng y Tư vấn Tổng giám mục Tổng giáo phận Tegucigalpa | |
Juan Luis Cipriani Thorne | Peru | Ngày 28 tháng 12 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Lima | |
Severino Poletto | Ý | 18 tháng 3 năm 1933 | 91 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Turin | |
Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | |||||
Julián Herranz Casado | Tây Ban Nha | Ngày 31 tháng 3 năm 1930 | 94 | Thành viên bổ khuyết Hội đồng Xem xét Các kháng nghị của Giáo sĩ bị cáo buộc "delicta graviora" Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng vè Giáo luật Nguyên Chủ tịch Uỷ ban Kỷ luật Giáo triều Rôma. | |
Angelo Scola | Ý | Ngày 7 tháng 11 năm 1941 | 83 | Nguyên Tổng giám mục của Tổng giáo phận Milan | |
Anthony Olubunmi Okogie | Nigeria | Ngày 16 tháng 6 năm 1936 | 88 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Lagos | |
Gabriel Zubeir Wako | Sudan | Ngày 27 tháng 2 năm 1941 |
83 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Khartoum | |
Justin Francis Rigali | Hoa Kỳ | Ngày 19 tháng 4 năm 1935 | 89 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Philadelphia | |
Ennio Antonelli | Ý | Ngày 18 tháng 11 năm 1936 | 88 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Gia đình | |
Peter Kodwo Appiah Turkson | Ghana | Ngày 11 tháng 10 năm 1948 | 76 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Thăng tiến Đời sống Nhân bản | |
Telesphore Placidus Toppo | Ấn Độ | Ngày 13 tháng 10 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Ranchi | |
George Pell | Úc | Ngày 8 tháng 4 năm 1941 | 83 | Nguyên Chủ tịch Quốc vụ viện Kinh tế Tòa Thánh | |
Josip Bozanić | Croatia | Ngày 20 tháng 3 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Zagreb | |
Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn | Việt Nam | Ngày 5 tháng 3 năm 1934 | 90 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Tp.HCM | |
Philippe Barbarin | Pháp | Ngày 17 tháng 10 năm 1950 | 74 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Lyon | |
Péter Erdő | Hungary | Ngày 25 tháng 6 năm 1952 | 72 | Tổng giám mục Tổng giáo phận thành phố Esztergom-Budapest | |
Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | |||||
Franc Rodé, C.M. | Slovenia | Ngày 23 tháng 9 năm 1934 | 90 | Nguyên Tổng trưởng Thánh Bộ Đời sống Tận Hiến và các Hiệp hội Đời sống Tông đồ (Thánh bộ Tu sĩ) | |
Agostino Vallini | Ý | Ngày 17 tháng 4 năm 1940 | 84 | Đại diện Giáo hoàng tại Thánh đường Thánh Phanxicô và Thánh Maria Thiên thần ở Assisi | |
Gaudencio Borbon Rosales | Philippines | Ngày 10 tháng 8 năm 1932 | 92 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Manila | |
Jean-Pierre Ricard | Pháp | Ngày 25 tháng 9 năm 1944 | 80 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Bordeaux | |
Antonio Cañizares Llovera | Tây Ban Nha | Ngày 15 tháng 10 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Valencia | |
Seán Patrick O'Malley, OFM Cap | Hoa Kỳ | Ngày 29 tháng 6 năm 1944 | 80 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Boston | |
Stanisław Dziwisz | Ba Lan | 27 tháng 4 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Kraków | |
Giuse Trần Nhật Quân, S.D.B. | Hong Kong | Ngày 13 tháng 1 năm 1932 | 92 | Nguyên Giám mục Giáo phận Hồng Kông | |
Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | |||||
Giovanni Lajolo | Ý | Ngày 3 tháng 1 năm 1935 | 89 | Nguyên Chủ tịch Thành quốc Vatican Nguyên Chủ tịch ủy ban Giáo hoàng về Thành quốc Vatican | |
Paul Josef Cordes | Đức | Ngày 5 tháng 9 năm 1934 | 90 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng Cor Unum | |
Angelo Comastri | Ý | Ngày 17 tháng 9 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng linh mục Vương cung Thánh đường Thánh Phêrô Nguyên Tổng Đại diện Giáo phận Rôma | |
Stanisław Ryłko | Ba Lan | Ngày 4 tháng 7 năm 1945 | 79 | Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Giáo dân | |
Raffaele Farina, S.D.B. | Ý | Ngày 24 tháng 9 năm 1933 | 91 | Nguyên Chủ tịch Ủy ban Giáo hoàng Tham khảo về Viện công trình tôn giáo. | |
Seán Brady | Ireland | Ngày 16 tháng 8 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Armagh | |
Lluís Martínez Sistach | Tây Ban Nha | Ngày 29 tháng 4 năm 1937 | 87 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Barcelona | |
André Armand Vingt-Trois | Pháp | Ngày 7 tháng 11 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Paris | |
Angelo Bagnasco | Ý | Ngày 14 tháng 1 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Genoa | |
Théodore-Adrien Sarr | Senegal | Ngày 28 tháng 11 năm 1936 | 88 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Dakar | |
Oswald Gracias | Ấn Độ | Ngày 24 tháng 12 năm 1944 | 80 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Bombay | |
Francisco Robles Ortega | Mexico | Ngày 2 tháng 3 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Guadalajara | |
Daniel DiNardo | Hoa Kỳ | Ngày 23 tháng 5 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Galveston-Houston | |
Odilo Pedro Scherer | Brazil | Ngày 21 tháng 9 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận São Paulo | |
John Njue | Kenya | Ngày 31 tháng 12 năm 1944 | 79 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Nairobi | |
Estanislao Esteban Karlic | Argentina | Ngày 7 tháng 2 năm 1926 | 98 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Paraná | |
Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | |||||
Angelo Amato, SDB | Ý | Ngày 8 tháng 6 năm 1938 | 86 | Nguyên Tổng trưởng Thánh bộ Tuyên Thánh | |
Robert Sarah | Guinea | Ngày 15 tháng 6 năm 1945 | 79 | Nguyên Tổng trưởng Thánh bộ Phụng vụ và Kỷ luật Bí tích. | |
Francesco Monterisi | Ý | Ngày 28 tháng 5 năm 1934 | 90 | Nguyên Tổng linh mục danh dự của Vương cung Thánh đường Thánh Phaolô Ngoại Thành | |
Raymond Leo Burke | Hoa Kỳ | Ngày 30 tháng 6 năm 1948 | 76 | Đại Thống lãnh Dòng Hiệp sĩ Malta | |
Kurt Koch | Thụy Sĩ | Ngày 15 tháng 3 năm 1950 | 74 | Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Đại kết Kitô giáo | |
Mauro Piacenza | Ý | Ngày 15 tháng 9 năm 1944 | 80 | Chánh án Tòa Ân giải Tối cao | |
Gianfranco Ravasi | Ý | Ngày 18 tháng 10 năm 1942 | 82 | Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa | |
Paolo Romeo | Ý | Ngày 20 tháng 2 năm 1938 | 86 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Palermo | |
Donald William Wuerl | Hoa Kỳ | Ngày 12 tháng 11 năm 1940 | 84 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Washington | |
Raymundo Damasceno Assis | Brazil | Ngày 15 tháng 2 năm 1937 | 87 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Aparecida | |
Kazimierz Nycz | Ba Lan | Ngày 1 tháng 2 năm 1950 | 74 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Warszawa | |
Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don | Sri Lanka | Ngày 15 tháng 11 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Colombo | |
Reinhard Marx | Đức | Ngày 21 tháng 9 năm 1953 | 71 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Munich và Freising | |
Walter Brandmüller | Đức | Ngày 26 tháng 1 năm 1929 | 95 | Nguyên Chủ tịch Uỷ ban Giáo hoàng về Khoa học và Lịch sử | |
Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | |||||
Manuel Monteiro de Castro | Bồ Đào Nha | Ngày 29 tháng 3 năm 1938 | 86 | Nguyên Chánh án Tòa Ân giải Tối cao | |
Santos Abril y Castelló | Tây Ban Nha | Ngày 21 tháng 9 năm 1935 | 89 | Chủ tịch Ủy ban Hồng y giám sát Viện Công trình Tôn giáo | |
Antonio Maria Vegliò | Ý | Ngày 3 tháng 2 năm 1938 | 86 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Chăm sóc Mục vụ cho Người Di dân và Du mục | |
Giuseppe Bertello | Ý | Ngày 1 tháng 10 năm 1942 | 82 | Nguyên Chủ tịch Thành quốc Vatican Chủ tịch ủy ban Giáo hoàng về Thành quốc Vatican | |
Francesco Coccopalmerio | Ý | Ngày 6 tháng 3 năm 1938 | 86 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Giải thích các Văn bản Giáo luật. | |
João Braz de Aviz | Brazil | Ngày 24 tháng 4 năm 1947 | 77 | Tổng trưởng Thánh bộ Tu sĩ | |
Edwin Frederick O'Brien | Hoa Kỳ | Ngày 8 tháng 4 năm 1939 | 85 | Nguyên Đại Thống lĩnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem | |
Domenico Calcagno | Ý | Ngày 3 tháng 2 năm 1943 | 81 | Nguyên Chủ tịch Văn phòng Quản trị Tài sản Tông Tòa | |
Giuseppe Versaldi | Ý | Ngày 30 tháng 7 năm 1943 | 81 | Tổng trưởng Thánh bộ Giáo dục Công giáo | |
George Alencherry | Ấn Độ | Ngày 19 tháng 4 năm 1945 | 79 | Đại Tổng giám mục Tòa Trivandrum (Công giáo Syro-Malabar) | |
Thomas Christopher Collins | Canada | Ngày 16 tháng 1 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Toronto | |
Dominik Duka, O.P. | Cộng hòa Séc | Ngày 26 tháng 4 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Praha | |
Wim Eijk | Hà Lan | Ngày 22 tháng 6 năm 1953 | 71 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Utrecht | |
Giuseppe Betori | Ý | Ngày 25 tháng 2 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phậnFirenze | |
Timothy Michael Dolan | Hoa Kỳ | Ngày 6 tháng 2 năm 1950 | 74 | Tổng giám mục Tổng giáo phận New York | |
Rainer Maria Woelki | Đức | Ngày 18 tháng 8 năm 1956 | 68 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Berlin | |
Gioan Thang Hán | Hồng Kông | Ngày 31 tháng 7 năm 1939 | 85 | Nguyên Giám mục Giáo phận Hồng Kông | |
Lucian Mureșan | Romania | Ngày 23 tháng 5 năm 1931 | 93 | Đại Tổng giám mục Tòa Făgăraş şi Alba Iulia (Công giáo Romania - Hy Lạp) | |
Ngày 24 tháng 11 năm 2012 | |||||
Baselios Cleemis Thottunkal | Ấn Độ | Ngày 15 tháng 6 năm 1959 | 65 | Đại Tổng giám mục Tòa Trivandrum (Công giáo Syro-Malakar) | |
John Onaiyekan | Nigeria | Ngày 29 tháng 1 năm 1944 | 80 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Abuja | |
Rubén Salazar Gómez | Colombia | Ngày 22 tháng 9 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Bogotá | |
Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | |||||
Vincent Gerard Nichols | Anh | Ngày 8 tháng 11 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Westminster | |
Leopoldo José Brenes Solórzano | Nicaragua | Ngày 7 tháng 3 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Managua | |
Gérald Cyprien Lacroix, I.S.P.X. | Canada | Ngày 27 tháng 7 năm 1957 | 67 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Quebec | |
Jean-Pierre Kutwa | Bờ Biển Ngà | Ngày 22 tháng 12 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Abidjan | |
Orani João Tempesta, O.Cist | Brazil | Ngày 23 tháng 6 năm 1950 | 74 | Tổng giám mục Tổng giáo phận São Sebastião do Rio de Janeiro | |
Gualtiero Bassetti | Ý | Ngày 7 tháng 4 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Perugia–Città della Pieve | |
Mario Aurelio Poli | Argentina | Ngày 29 tháng 11 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Buenos Aires | |
Andrew Yeom Soo-jung | Hàn Quốc | Ngày 5 tháng 12 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Seoul | |
Ricardo Ezzati Andrello, S.D.B. | Chile | Ngày 7 tháng 1 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận của Santiago de Chile | |
Philippe Nakellentuba Ouédraogo | Burkina Faso | Ngày 31 tháng 12 năm 1945 | 78 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Ouagadougou | |
Orlando Beltrán Quevedo, O.M.I. | Philippines | Ngày 11 tháng 3 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Cotabato | |
Chibly Langlois | Haiti | Ngày 29 tháng 11 năm 1958 | 66 | Giám mục Giáo phận Les Cayes | |
Kelvin Edward Felix | Saint Lucia | Ngày 15 tháng 2 năm 1933 | 91 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Castries | |
Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | |||||
Manuel José Macário do Nascimento Clemente | Bồ Đào Nha | Ngày 16 tháng 7 năm 1948 | 76 | Thượng phụ Tòa Lisboa | |
Berhaneyesus Demerew Souraphiel, C.M. | Ethiopia | Ngày 14 tháng 7 năm 1948 | 76 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Addis Abeba (Công giáo Ethiopia) | |
John Atcherley Dew | New Zealand | Ngày 5 tháng 5 năm 1948 | 76 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Wellington | |
Edoardo Menichelli | Ý | Ngày 14 tháng 10 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Ancona–Osimo | |
Phêrô Nguyễn Văn Nhơn | Việt Nam | Ngày 1 tháng 4 năm 1938 | 86 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Hà Nội | |
Alberto Suárez Inda | Mexico | Ngày 30 tháng 1 năm 1939 | 85 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Morelia | |
Charles Maung Bo, S.D.B. | Myanmar | Ngày 29 tháng 10 năm 1948 | 76 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Yangon | |
Francis Xavier Kriengsak Kovithavanij | Thái Lan | Ngày 27 tháng 10 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Bangkok | |
Francesco Montenegro | Ý | Ngày 22 tháng 5 năm 1946 | 78 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Agrigento | |
Daniel Fernando Sturla Berhouet, S.D.B. | Uruguay | Ngày 4 tháng 7 năm 1959 | 65 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Montevideo | |
Ricardo Blázquez Pérez | Tây Ban Nha | Ngày 13 tháng 4 năm 1942 | 82 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Valladolid | |
José Luis Lacunza Maestrojuán, O.A.R. | Panama | Ngày 24 tháng 2 năm 1944 | 80 | Giám mục Giáo phận David | |
Arlindo Gomes Furtado | Cape Verde | Ngày 15 tháng 11 năm 1949 | 82 | Giám mục Giáo phận Santiago de Cabo Verde | |
Soane Patita Paini Mafi | Tonga | Ngày 19 tháng 12 năm 1961 | 63 | Giám mục Giáo phận Tonga | |
Luis Héctor Villalba | Argentina | Ngày 11 tháng 10 năm 1934 | 90 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Tucumán | |
Júlio Duarte Langa | Mozambique | Ngày 27 tháng 10 năm 1927 | 97 | Nguyên giám mục Giáo phận Xai-Xai | |
Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | |||||
Dieudonné Nzapalainga, C.S.Sp. | Cộng hòa Trung Phi | Ngày 14 tháng 3 năm 1967 | 57 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Bangui | |
Carlos Osoro Sierra | Tây Ban Nha | Ngày 16 tháng 5 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Madrid | |
Sérgio da Rocha | Brazil | Ngày 21 tháng 10 năm 1959 | 65 | Tổng giám mục đô thành Tổng giáo phận São Salvador da Bahia | |
Blase Joseph Cupich | Hoa Kỳ | Ngày 19 tháng 3 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Chicago | |
Patrick D'Rozario, C.S.C. | Bangladesh | Ngày 1 tháng 10 năm 1943 | 81 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Dhaka | |
Baltazar Enrique Porras Cardozo | Venezuela | Ngày 10 tháng 10 năm 1944 | 80 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Mérida | |
Jozef De Kesel | Bỉ | Ngày 17 tháng 6 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Mechelen–Brussel | |
Maurice Piat, C.S.Sp. | Mauritius | Ngày 19 tháng 7 năm 1941 | 83 | Giám mục Giáo phận Port-Louis | |
Carlos Aguiar Retes | Mexico | Ngày 9 tháng 1 năm 1950 | 74 | Tổng giám mục Tổng giáo phận México | |
John Ribat, M.S.C. | Papua New Guinea | Ngày 9 tháng 2 năm 1957 | 67 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Port Moresby | |
Joseph William Tobin, C.SS.R. | Hoa Kỳ | Ngày 3 tháng 5 năm 1952 | 72 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Newark | |
Ngày 28 tháng 6 năm 2017 | |||||
Jean Zerbo | Mali | Ngày 27 tháng 12 năm 1943 | 81 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Bamako | |
Juan José Omella Omella | Tây Ban Nha | Ngày 21 tháng 4 năm 1946 | 78 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Barcelona | |
Anders Arborelius, O.C.D. | Thụy Điển | Ngày 24 tháng 9 năm 1949 | 75 | Giám mục Giáo phận Stockholm | |
Louis-Marie Ling Mangkhanekhoun, I.V.D. | Lào | Ngày 8 tháng 4 năm 1944 | 80 | Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Viên Chăn | |
Gregorio Rosa Chávez | El Salvador | Ngày 3 tháng 9 năm 1942 | 82 | Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận San Salvador | |
Ngày 29 tháng 6 năm 2018 | Angelo De Donatis | Ý | Ngày 4 tháng 1 năm 1954 | 70 | Giám quản Giáo phận Roma |
Joseph Coutts | Pakistan | Ngày 21 tháng 7 năm 1945 | 79 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Karachi | |
Antonio dos Santos Marto | Bồ Đào Nha | Ngày 5 tháng 5 năm 1947 | 77 | Nguyên Giám mục chính tòa Giáo phận Leiria–Fátima | |
Pedro Ricardo Barreto Jimeno | Peru | Ngày 12 tháng 2 năm 1944 | 80 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Huancayo | |
Desire Tsarahazana | Madagascar | Ngày 13 tháng 6 năm 1954 | 70 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Toamasina | |
Giuseppe Petrocchi | Ý | Ngày 19 tháng 8 năm 1948 | 76 | Tổng giám mục Tổng giáo phận L'Aquila | |
Thomas Aquinas Manyo Maeda | Nhật Bản | Ngày 3 tháng 3 năm 1949 | 75 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Osaka | |
Toribio Ticona Porco | Bolivia | Ngày 25 tháng 4 năm 1937 | 87 | Nguyên Giám mục Địa phận Corocoro | |
Ngày 5 tháng 10 năm 2019 | |||||
Ignatius Suharyo Hardjoatmodjo | Indonesia | Ngày 9 tháng 7 năm 1950 | 74 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Jakarta | |
Juan de la Caridad García Rodríguez | Cuba | Ngày 11 tháng 7 năm 1948 | 76 | Tổng giám mục Tổng giáo phận San Cristóbal de la Habana | |
Fridolin Ambongo Besungu | Congo | Ngày 21 tháng 1 năm 1960 | 64 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Kinshasa | |
Jean-Claude Höllerich | Luxembourg | Ngày 9 tháng 8 năm 1958 | 66 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Luxembourg | |
Alvaro L. Ramazzini Imeri | Guatemala | Ngày 16 tháng 7 năm 1947 | 77 | Giám mục chính tòa Giáo phận Huehuetenamgo | |
Matteo Zuppi | Ý | Ngày 11 tháng 10 năm 1955 | 69 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Bologna | |
Cristóbal López Romero | Ma Rốc | Ngày 19 tháng 5 năm 1952 | 72 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Rabat | |
Sigitas Tamkevicius | Litva | Ngày 7 tháng 11 năm 1938 | 86 | Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Kaunas | |
Eugenio Dal Corso | Angola | Ngày 16 tháng 5 năm 1939 | 85 | Nguyên Giám mục chính tòa Giáo phận Benguela | |
Ngày 28 tháng 11 năm 2020 | |||||
Antoine Kambanda | Rwanda | Ngày 10 tháng 11 năm 1958 | 66 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Kigali | |
Wilton Daniel Gregory | Hoa Kỳ | Ngày 7 tháng 12 năm 1947 | 77 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Washington | |
Jose Fuerte Advincula | Philippines | Ngày 30 tháng 3 năm 1952 | 72 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Manila | |
Celestino Aós Braco OFMCap | Chile | Ngày 6 tháng 4 năm 1945 | 79 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Santiago de Chile | |
Augusto Paolo Lojudice | Ý | Ngày 1 tháng 7 năm 1964 | 60 | Tổng giám mục Tổng giáo phận Siena–Colle di Val d'Elsa–Montalcino | |
Felipe Arizmendi Esquivel | Mexico | Ngày 1 tháng 5 năm 1940 | 84 | Nguyên Giám mục Giáo phận San Cristóbal de las Casas | |
Hồng y đẳng Phó Tế[1] | |||||
Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | |||||
Renato Raffaele Martino | Ý | Ngày 23 tháng 11 năm 1932 | 92 | Nguyên Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hòa bình | |
Ngày 24 tháng 11 năm 2012 | |||||
James Michael Harvey | Hoa Kỳ | Ngày 20 tháng 10 năm 1949 | 75 | Tổng linh mục Vương cung thánh đường Thánh Phaolô Ngoại thành | |
Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | |||||
Lorenzo Baldisseri | Ý | Ngày 29 tháng 9 năm 1940 | 84 | Nguyên Tổng thư ký Thượng Hội đồng Giám mục | |
Gerhard Ludwig Müller | Đức | Ngày 28 tháng 12 năm 1947 | 76 | Nguyên Tổng trưởng Thánh Bộ Giáo lý Đức tin | |
Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | |||||
Dominique François Joseph Mamberti | Pháp | Ngày 7 tháng 3 năm 1952 | 72 | Tổng trưởng Tối cao Pháp viện | |
Karl-Josef Rauber | Đức | Ngày 11 tháng 4 năm 1933 | 90 | Nguyên Sứ thần Tòa Thánh tại Bỉ và Luxembourg | |
Ngày 19 tháng 10 năm 2016 | |||||
Mario Zenari | Ý | Ngày 5 tháng 1 năm 1946 | 78 | Sứ thần Tòa Thánh tại Syria | |
Kevin Joseph Farrell | Hoa Kỳ | Ngày 2 tháng 9 năm 1947 | 77 | Nhiếp chính Giáo hội Công giáo Rôma Tổng trưởng Bộ Giáo dân, Gia đình và Sự sống | |
Ernest Simoni | Albania | Ngày 18 tháng 10 năm 1928 | 96 | Linh mục thuộc Tổng giáo phận Shkodrë-Pult | |
Ngày 29 tháng 6 năm 2018 | |||||
Luis Francisco Ladaria Ferrer | Tây Ban Nha | Ngày 19 tháng 4 năm 1944 | 80 | Tổng trưởng Thánh bộ Giáo lý Đức Tin | |
Giovanni Angelo Becciu | Ý | Ngày 2 tháng 6 năm 1948 | 76 | Nguyên Tổng trưởng Thánh bộ Tuyên Thánh | |
Konrad Krajewski | Ba Lan | Ngày 25 tháng 11 năm 1963 | 61 | Trưởng Văn phòng Từ thiện Giáo hoàng | |
Claretian Aquilino Bocos Merino | Tây Ban Nha | Ngày 17 tháng 5 năm 1938 | 86 | Nguyên Tổng quản Dòng Truyền giáo Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria | |
Ngày 5 tháng 10 năm 2019 | |||||
Miguel Angel Ayuso Guixot | Tây Ban Nha | Ngày 17 tháng 6 năm 1952 | 72 | Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Đối thoại Liên tôn | |
Jose Tolentino Medonça | Bồ Đào Nha | Ngày 15 tháng 12 năm 1965 | 59 | Thủ thư của Giáo hội Công Giáo Rôma | |
Michael Czerny | Canada | Năm 1946 | 73 | Phó Tổng Thư Ký Phân bộ Người di cư và tị nạn của Bộ Phục vụ Phát triển nhân bản | |
Michael Louis Fitzgerald | Anh | Ngày 17 tháng 8 năm 1937 | 87 | Nguyên Đại diện Tòa Thánh tại Liên Đoàn Ả Rập | |
Ngày 28 tháng 11 năm 2020 | |||||
Mario Grech | Malta | Ngày 20 tháng 2 năm 1957 | 67 | Tổng thư ký Thượng Hội đồng Giám mục | |
Marcello Semeraro | Ý | Ngày 22 tháng 12 năm 1947 | 77 | Tổng trưởng Bộ phong thánh | |
Mauro Gambetti OFMConv | Ý | Ngày 27 tháng 10 năm 1965 | 59 | Tổng đại diện của Thành phố Vatican,
Tổng linh mục Vương cung thánh đường Thánh Phêrô | |
Silvano Maria Tomasi CS | Ý | Ngày 12 tháng 10 năm 1940 | 84 | Đặc sứ của Đức Giáo Hoàng tại Hội hiệp sĩ Malta | |
Raniero Cantalamessa OFMCap | Ý | Ngày 22 tháng 7 năm 1934 | 90 | Nhà truyền giáo của Gia đình Giáo hoàng | |
Enrico Feroci | Ý | Ngày 27 tháng 8 năm 1940 | 84 | Linh mục giáo xứ Santa Maria del Divino Amore a Castel di Leva |
Công nghị tháng 8 năm 2022
sửaNgày 29 tháng 5 năm 2022, Giáo hoàng Phanxicô đã thông báo sẽ vinh thăng 21 Hồng y ở công nghị vào ngày 27 tháng 8 cùng năm.[2]
Tham khảo
sửa- ^ Hồng y đẳng Phó tế được quy định có quyền đệ nộp thỉnh nguyện thăng phẩm trật lên Hồng y Linh mục sau 10 năm.
- ^ “Pope announces 21 new Cardinals from around the world”. Vatican News. 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.