Danh sách giải thưởng và đề cử của Madonna
bài viết danh sách Wikimedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải Grammy
sửaDưới đây là danh sách các đề cử và Grammy của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna.
Giải Video âm nhạc của MTV
sửaDưới đây là danh sách các đề cử và giải thưởng video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards).
Năm | Đề cử | Video được đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
1984 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Borderline | Đề cử |
1984 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Boderline | Đề cử |
1985 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Material Girl | Đề cử |
1985 | Bố trí đẹp nhất | Material Girl | Đề cử |
1985 | Bố trí đẹp nhất | Like a Virgin | Đề cử |
1985 | Quay phim xuất sắc nhất | Like a Virgin | Đề cử |
1985 | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Like a Virgin | Đề cử |
1986 | Giải thưởng tiên phong | - | Đoạt giải |
1986 | Bố trí đẹp nhất | Dress You Up (trực tiếp từ The Virgin Tour) | Đề cử |
1986 | Bố trí đẹp nhất | Like a Virgin (trực tiếp từ The Virgin Tour) | Đề cử |
1987 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Papa Don't Preach | Đoạt giải |
1987 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Open Your Heart | Đề cử |
1987 | Video có màn biểu diễn toàn cảnh xuất sắc nhất | Papa Don't Preach | Đề cử |
1987 | Quay phim xuất sắc nhất | Papa Don't Preach | Đề cử |
1987 | Bố trí đẹp nhất | Open Your Heart | Đề cử |
1987 | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Open Your Heart | Đề cử |
1989 | Nghệ sĩ của thập kỷ - Thành tựu sự nghiệp | - | Đoạt giải |
1989 | Video của năm | Like a Prayer | Đề cử |
1989 | Bình chọn của người xem | Like a Prayer | Đoạt giải |
1989 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Express Yourself | Đề cử |
1989 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Express Yourself | Đoạt giải |
1989 | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Express Yourself | Đoạt giải |
1989 | Quay phim xuất sắc nhất | Express Yourself | Đoạt giải |
1989 | Biên tập xuất sắc nhất | Express Yourself | Đề cử |
1990 | Video của năm | Vogue | Đề cử |
1990 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Vogue | Đề cử |
1990 | Video nhảy xuất sắc nhất | Vogue | Đề cử |
1990 | Bình chọn của người xem | Vogue | Đề cử |
1990 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Vogue | Đoạt giải |
1990 | Biên tập xuất sắc nhất | Vogue | Đoạt giải |
1990 | Quay phim xuất sắc nhất | Vogue | Đoạt giải |
1990 | Bố trí đẹp nhất | Vogue | Đề cử |
1990 | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Vogue | Đề cử |
1991 | Video dài xuất sắc nhất | The Immaculate Collection | Đoạt giải |
1991 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Like a Virgin (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1991 | Bố trí đẹp nhất | Like a Virgin (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1992 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Holiday (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1992 | Video nhảy xuất sắc nhất | Holiday (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1992 | Bố trí đẹp nhất | Holiday (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1992 | Quay phim xuất sắc nhất | Holiday (trực tiếp từ Blond Ambition Tour) | Đề cử |
1993 | Quay phim xuất sắc nhất | Rain | Đoạt giải |
1993 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Rain | Đoạt giải |
1994 | Video xuất sắc nhất từ một bộ phim | I'll Remember | Đề cử |
1995 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Take a Bow | Đoạt giải |
1995 | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Take a Bow | Đề cử |
1995 | Video nhảy xuất sắc nhất | Human Nature | Đề cử |
1995 | Bố trí đẹp nhất | Human Nature | Đề cử |
1996 | Quay phim xuất sắc nhất | You'll See | Đề cử |
1998 | Video của năm | Ray of Light | Đoạt giải |
1998 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Ray of Light | Đoạt giải |
1998 | Bố trí đẹp nhất | Ray of Light | Đoạt giải |
1998 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Ray of Light | Đoạt giải |
1998 | Biên tập xuất sắc nhất | Ray of Light | Đoạt giải |
1998 | Video nhảy xuất sắc nhất | Ray of Light | Đề cử |
1998 | Video đột phá | Ray of Light | Đề cử |
1998 | Quay phim xuất sắc nhất | Ray of Light | Đề cử |
1998 | Video có hiệu quả đặc biệt | Frozen | Đoạt giải |
1999 | Video xuất sắc nhất từ một bộ phim | Beautiful Stranger | Đoạt giải |
1999 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Beautiful Stranger | Đề cử |
1999 | Quay phim xuất sắc nhất | Beautiful Stranger | Đề cử |
1999 | Video có hiệu quả đặc biệt | Nothing Really Matters | Đề cử |
2000 | Quay phim xuất sắc nhất | American Pie | Đề cử |
2001 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Don't Tell Me | Đề cử |
2001 | Bố trí đẹp nhất | Don't Tell Me | Đề cử |
2003 | Video xuất sắc nhất từ một bộ phim | Die Another Day | Đề cử |
2006 | Video của năm | Hung Up | Đề cử |
2006 | Video xuất sắc nhất của nữ nghệ sĩ | Hung Up | Đề cử |
2006 | Video nhạc Pop xuất sắc nhất | Hung Up | Đề cử |
2006 | Video nhảy xuất sắc nhất | Hung Up | Đề cử |
2006 | Bố trí đẹp nhất | Hung Up | Đề cử |
2008 | Video nhảy xuất sắc nhất | 4 Minutes (với Justin Timberlake) | Đề cử |
Tổng cộng: 71 đề cử, 20 giải thưởng. Với thành tích này, Madonna là ca sĩ được đề cử và nhận giải nhiều nhất trong lịch sử giải thưởng Âm nhạc Video MTV [1].
Liên kết ngoài
sửaChú thích
sửa- ^ “MTV-Biggest Winner”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2008.