Danh sách giải thưởng và đề cử của Kim Soo-hyun
Kim Soo Hyun (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1988) là nam diễn viên nổi tiếng Hàn Quốc. Anh bắt đầu đóng phim vào năm 2007 với phim sitcom Kimchi Cheese Smile. Anh được biết đến với các tác phẩm như Hậu trường giải trí, Mặt Trăng ôm mặt Trời, Vì sao đưa anh tới, Điên thì có sao,...
Kim Soo Hyun đã giành được nhiều giải thưởng trong suốt sự nghiệp của mình, bao gồm Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Truyền hình) tại Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 48 cho diễn xuất của anh trong bộ phim truyền hình lịch sử Mặt trăng ôm mặt Trời.
Kim Soo-hyun được đánh giá cao khả năng nhập vai của mình. Một số cột mốc giải thưởng đáng chú ý trong sự nghiệp của anh như Thị Đế Beaksang, Kim Soo-hyun cũng là diễn viên trẻ nhất nhận được giải thưởng này. Năm 2014, anh là người đầu tiên trong lịch sử Beaksang nhận được giải diễn viên được yêu thích nhất ở cả truyền hình lẫn điện ảnh. Anh cũng đã thành công lớn với 5 Daesang cá nhân.
Giải thưởng
sửaLần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2012 | Excellence Award, Actor | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [1] |
3 | 2014 | Top Excellence Award, Actor in a Miniseries | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [2] |
Hallyu Star Award | Đoạt giải | ||||
4 | 2015 | Grand Prize (Daesang) | Hậu trường giải trí | Đoạt giải | [3] |
Top Excellence Award, Actor in a Miniseries | Đề cử | [4] | |||
10 | 2021 | Top Excellence Award, Actor in a Miniseries | Điên thì có sao | Đề cử | [5] |
Popular Star Award, Actor | Đoạt giải | [6] | |||
KT Seezn Star Award | Đề cử | [7] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2020 | Grand Prize (Daesang) | Điên thì có sao | Đoạt giải | [8] |
AAA Hot Issue Award | Đoạt giải | [9] |
Asia Model Awards
sửaLần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
6 | 2011 | CF Model Award | Đoạt giải | [10] |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
47 | 2011 | Best New Actor – Television | Bay cao ước mơ | Đề cử | [11] |
Most Popular Actor – Television | Đề cử | ||||
48 | 2012 | Best Actor – Television | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [12] |
Most Popular Actor – Television | Đề cử | [13] | |||
50 | 2014 | Best Actor – Television | Vì sao đưa anh tới | Đề cử | [14] |
Best New Actor – Film | Secretly, Greatly | Đoạt giải | [15] | ||
Most Popular Actor – Film | Đoạt giải | ||||
Most Popular Actor – Television | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | |||
57 | 2021 | Best Actor – Television | Điên thì có sao | Đề cử | [16] |
Most Popular Actor | Đề cử | [17] |
BIFF with Marie Claire Asia Star Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Asia Star Award | Đoạt giải | [18] |
Big Ben Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2019 | One of the Global Ten Outstanding Young Persons | Đoạt giải | [19] |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
33 | 2012 | Best New Actor | Đội quân siêu trộm | Đề cử | [20] |
Popular Star Award | Đoạt giải | [21] |
Buil Film Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Best New Actor | Đội quân siêu trộm | Đề cử | [22] |
Busan International Advertising Festival
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Best Korean Spokesmodel in China | Đoạt giải | [23] | |
2016 | China's Favourite Korean Advertising Model | Đoạt giải | [24] |
China the Wind from the East Entertainment Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | South Korean Entertainment Influencer Award | Đoạt giải | [25] |
Cosmo Beauty Awards (China)
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Dream Icon Award | Đoạt giải | [26] |
Cyworld Digital Music Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Song of the Month (February) | "Dreaming" (Bay cao ước mơ) | Đoạt giải | [27] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Global Best TV Actor | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [28] |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
50 | 2013 | Best New Actor | Đội quân siêu trộm | Đoạt giải | [29] |
52 | 2015 | Popularity Award | Đoạt giải | [30] |
InStyle Star Icon Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2016 | Best Actor (Drama) | Đoạt giải | [31] | |
Fashionista Award | Đoạt giải |
International Drama Festival in Tokyo
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Best Actor in Asia | Đoạt giải | [32] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Best New Actor | Bay cao ước mơ | Đoạt giải | [33] |
Popularity Award, Actor | Đoạt giải | |||
Best Couple (with Suzy) | Đoạt giải | |||
Netizen Award, Actor | Đề cử | |||
2015 | Grand Prize (Daesang) | Hậu trường giải trí | Đoạt giải | [34] |
Top Excellence Award, Actor | Đề cử | |||
Excellence Award, Actor in a Miniseries | Đề cử | |||
Best Couple (with Cha Tae-hyun and Gong Hyo-jin) | Đoạt giải | [35] | ||
Best Couple (with Gong Hyo-jin) | Đề cử | [36] | ||
Best Couple (with IU) | Đề cử | |||
Netizen Award, Actor | Đoạt giải | [35] |
Korea Best Dresser Swan Awards
sửaLần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
27 | 2011 | Best Dresser Male Artist | Đoạt giải | [37] |
Korea Brand Of The Year
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Top Hallyu Star | Đoạt giải |
Korea Broadcasting Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Best Actor | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [38] |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
4 | 2011 | Best New Actor | Bay cao ước mơ | Đoạt giải | [39] |
Most Popular Actor | Đoạt giải | ||||
5 | 2012 | Grand Prize (Daesang) | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đề cử | [40] |
7 | 2014 | Grand Prize (Daesang) | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [41] |
Hallyu Star Award | Đoạt giải | [42] | |||
8 | 2015 | Grand Prize (Daesang) | Hậu trường giải trí | Đoạt giải | [43] |
Hallyu Star Award | Đoạt giải |
Korean Popular Culture & Arts Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Ministry of Culture, Tourism & Sports Award | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | |
2014 | Prime Minister Award | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải |
Korea Film Actors' Association Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Most Popular Star Award | Đoạt giải | [44] |
Korea Youth Film Festival
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Popular New Actor | Đội quân siêu trộm | Đoạt giải | [45] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Top Excellence Award, Actor in a Miniseries | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [46] |
Popularity Award, Actor | Đoạt giải | |||
Best Couple Award (with Han Ga-in) | Đề cử | [47] | ||
Best Couple Award (with Jung Eun-pyo) | Đề cử |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Hot Male Drama Star | Bay cao ước mơ | Đề cử | [48] |
2012 | 20's Drama Star – Male | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [49] |
20's Blue Carpet Popularity Award | Đoạt giải | |||
2013 | 20's Movie Star – Male | Đội quân siêu trộm | Đề cử | [50] |
Nate Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | People Choice's Actor | Đoạt giải |
National Brand Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Cultural National Brand | Đoạt giải |
Nickelodeon Korea Kids' Choice Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2012 | Favorite Actor | Mặt Trăng ôm mặt Trời | Đoạt giải | [51] |
Puchon International Fantastic Film Festival
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Men's Fantasia Award | Đội quân siêu trộm | Đoạt giải | [52] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | New Star Award | Cuộc đời lớn | Đoạt giải | [53] |
2014 | Chinese Netizen Popularity Award | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [54] |
Top Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim truyền hình đặc biệt | Đoạt giải | |||
Netizen Popularity Award | Đoạt giải | |||
Top 10 Stars | Đoạt giải | |||
Best Couple Award (with Jun Ji-hyun) | Đoạt giải |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|---|
9 | 2014 | Best Korean Actor | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [55] |
People's Choice Popular Actor | Đoạt giải |
SKY PerfecTV! Awards (Nhật Bản)
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Hallyu Award | Đoạt giải | [56] |
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2016 | Actor of the Year | Hậu trường giải trí | Đoạt giải | [57] |
Sseoljeon Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Best Actor | Vì sao đưa anh tới | Đoạt giải | [58] |
Style Icon Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2011 | New Icon | Đoạt giải | [59] | |
2012 | Style Icon | Đề cử | ||
2013 | Style Icon | Đề cử | ||
2014 | Style Icon | Đoạt giải | [60] |
TVCF Awards
sửaNăm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả | Chú Thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Model of the Year | Đoạt giải | [61] |
Tham khảo
sửa- ^ 제1회 '케이 드라마 스타 어워즈' 대상 손현주 [The 1st 'K Drama Star Awards' Grand Prize Son Hyun-joo]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Lee, Ji-sook (16 tháng 11 năm 2014). [포토엔] 전지현 아역 김현수 '미래가 기대되는 미모' [Jeon Ji-hyun, child Kim Hyun-soo 'looks forward to the future']. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020 – qua Daum.
- ^ Sung, So-young (29 tháng 11 năm 2015). “Kim Soo-hyun takes top APAN Star honors”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Park, Ah-reum (23 tháng 11 năm 2015). 종편 케이블 웹드까지 APAN 스타어워즈 28일 개최 [APAN Star Awards will be held on the 28th]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020 – qua Daum.
- ^ Soo, Young-hwang (22 tháng 1 năm 2021). 김승우, 'APAN STAR AWARDS' 2회 연속 단독 MC [Kim Seung-woo, MC for 'APAN STAR AWARDS' two times in a row]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021 – qua Joins.
- ^ Kim, Myung-mi (30 tháng 11 năm 2020). 강다니엘→방탄소년단 '2020 APAN' 인기투표 최종 결과 발표 [Kang Daniel → Announcement of the final result of popular voting for BTS '2020 APAN']. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
- ^ Choi, Na-young (4 tháng 11 năm 2020). '2020 APAN 어워즈' 인기투표 중, 팬들이 직접 뽑은 1위는? [Among the popularity votes for the '2020 APAN Awards', which number one did fans pick?]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kwak, Yeon-soo (29 tháng 11 năm 2020). “Lee Jung-jae, Kim Soo-hyun, TWICE honored at 2020 Asia Artist Awards”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
- ^ Hicap, Jonathan (29 tháng 11 năm 2020). “TWICE, NCT, BTS, Kim Soo-hyun bag grand prizes at 2020 Asia Artist Awards”. Manila Bulletin. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Winners of 2011 Asia Model Awards”. HanCinema. 23 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ “47th Baeksang Arts Awards – Nominees and Blue's predictions”. WordPress. 25 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ Kwon, Mee-yoo (27 tháng 4 năm 2012). “Kim Soo-hyun wins Paeksang awards”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Baeksang Arts Awards Nominees and Winners List (Year 2012)”. Naver Movie (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ Kim, Hee-eun (29 tháng 4 năm 2014). “Paeksang Arts nominees announced”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ Sunwoo, Carla (29 tháng 5 năm 2014). “My Love stars sweep Baeksang Arts Awards”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ MacDonald, Joan (12 tháng 4 năm 2021). “Baeksang Arts Awards Announce Nominations For Best Films And Dramas”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ Hicap, Jonathan (4 tháng 5 năm 2021). “Here are the Korean stars currently leading Baeksang Arts Awards popularity vote”. Manila Bulletin. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ Ahn, Iseul (4 tháng 10 năm 2014). '아시아의 ★' 김수현·최민식, 아시아스타어워즈 수상 ['Asia's ★'Kim Soo-Hyun and Choi Min-sik win Asia Star Awards]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Naver.
- ^ “2019 Big Ben Award Global”. Seal News, UK. 18 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020.
- ^ Jung, Myung-hwa (16 tháng 11 năm 2012). 김성균-김고은, 청룡까지 영화제 신인상 싹쓸이? [Kim Sung-kyun & Kim Go-eun, will sweep the Blue Dragon Film Festival Rookie of the Year Award?]. Joy News 24 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
- ^ Lee, Hye Ji (30 tháng 11 năm 2012). “BRIEF-Ha Jung-woo, Kim Soo-hyun, Kong Hyo-jin and Suzy Won Most Popular Stars Award at 33rd Blue Dragon Film Award”. Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Buil Film Awards Nominees and Winners List (Year 2012)”. Naver Movie (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ 金秀贤被中国网友票选为最佳广告代言人 [Kim Soo-hyun was voted as the best advertising]. Sina (bằng tiếng Trung). 6 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ 김수현·박신혜, 중국이 사랑하는 모델 [Kim Soo-hyun and Park Shin-hye, models loved by China]. Busan Times (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ 金秀賢獲「韓國娛樂影響力人物」 貼心感言暖化粉絲 [Kim Soo-hyun won the "Korean Entertainment Influential Person" with his heartfelt words to warm up fans]. KK News (bằng tiếng Trung). 15 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ 김태희 김수현, 대륙을 흔든 '환상 비주얼'...드림 아이콘상 받아 [Kim Tae-hee, Kim Soo-hyun, 'fantastic visual' that shook the continent... Receive the Dream Icon Award]. Sports Dong-a (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018 – qua Naver.
- ^ 디지털 뮤직 어워드 [Digital Music Awards]. Cyworld Music (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ Sung, So-young (20 tháng 1 năm 2015). “Kim, Han take awards at Hwajeong”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Conran, Pierce (4 tháng 11 năm 2013). “THE FACE READER Picks Up 6 at 50th Grand Bell Awards”. KoBiz. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “52nd Daejong Film Awards (Grand Bell Awards) 2015 Winners”. HanCinema. 20 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Hong, Se-Young (22 tháng 2 năm 2016). 강동원·유재석·박보영·박나래, 핫★ 어벤져스 [Kang Dong-won, Yoo Jae-seok, Park Bo-young, Park Na-rae, Hot ★ Avengers [pictorial]]. Sports Dong-a (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Naver.
- ^ “Kim Soo-hyun tops Tokyo film award”. The Korea Herald. 23 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Kpop Herald.
“Festival 2014 / Tokyo Drama Awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021. - ^ Hong, Lucia (2 tháng 1 năm 2012). “Shin Ha-kyun scores top prize at 2011 KBS Drama Awards”. Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Jung, Joo-won (1 tháng 1 năm 2016). “Kim Soo-hyun grabs grand prize at KBS drama awards”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “KBS Drama Awards 2015 Winners”. HanCinema. 31 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Son, Hyo-jung (17 tháng 12 năm 2017). "김수현 vs 김소현 짝 찾기"...'KBS연기대상' 베스트커플상 후보 공개 ["Kim Soo-Hyun vs. Kim So-Hyun Finding a Match"... 'KBS Drama Awards' Best Couple Award nominations revealed]. TV Report (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Lee, Eun-ji (12 tháng 12 năm 2011). “[쿠키 포토] 김수현, 베스트 드레서 됐어요!” [Kim Soo-hyun, you are the best dresser!]. Cookie News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Naver.
- ^ “Korea Broadcasting Awards Winners Include Kim Soo-hyun and Kim Jun-hyun”. HanCinema. 25 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hyeon Bin, Ha Ji-won, "Secret Garden" take Korea Drama Awards Grand Prize”. HanCinema. 2 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Gil, Hye-sung (27 tháng 9 năm 2012). 코리아드라마어워즈 후보자(작) 발표..경쟁 치열 [Korea Drama Awards nominees announced.. Fierce competition]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “Kim Soo-hyun wins at drama festival”. Korea JoongAng Daily. 2 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Chung, Joo-won (2 tháng 10 năm 2014). “KDA is not a rom-com festival”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018 – qua Kpop Herald.
- ^ Han, Hye-ri (10 tháng 10 năm 2015). '코리아드라마어워즈', '미생'·'프로듀사'의 끝나지 않은 이야기 (종합) [The unfinished story of 'Korea Drama Awards', 'Misaeng' and 'Producer' (Comprehensive)]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Conran, Pierce (30 tháng 12 năm 2015). “Korea Film Actors' Association Hands Out 2015 Prizes”. KoBiz. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ Park, Ji-ryun (28 tháng 11 năm 2012). 하지원-김윤석, 청소년이 가장 좋아하는 남녀 영화인 [Ha Ji-won Kim Yoon-seok, a young man's favorite film]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ Kim, Hyun-rok; Kim, Mi-hwa (31 tháng 12 năm 2012). 김수현·, MBC연기대상 미니시리즈 男최우수연기상 [Kim Soo-hyun, MBC Acting Awards' Miniseries Male Best Actor Award]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Naver.
조승우, 2012 MBC 연기대상 수상 [Cho Seung-woo, 2012 MBC Drama Awards]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020. - ^ Kim, Ji-hyun (24 tháng 12 năm 2012). '해를 품은 달'-아랑사또전', 커플상ㆍ男女인기상 최다 랭크 [MBC연기대상] ['The Moon Embracing the Sun' - Arang and Sato', Most Ranked in the Couple Awards and Male and Female Popularity Awards [MBC Drama Awards]]. TV Report (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim, Soo-yeon (17 tháng 6 năm 2011). 싸이월드, 엠넷 20's 초이스 투표 단독 진행 [Cyworld, Mnet 20's Choice Voting Exclusive]. Seoul Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Lee, Nancy (28 tháng 6 năm 2012). “20's Choice Awards: Who Won at the 20's Choice Awards?”. MWave. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ Choi, Eun-hwa (18 tháng 7 năm 2013). [20's choice 스페셜] 스타 Vs 스타, 부문별 박빙 대결 '이목 집중' [[20's Choice Special] Star vs. Star]. E News 24 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim, Hyun-rok (12 tháng 4 năm 2012). 유재석, 어린이가 뽑은 최고 개그맨 5년연속 '1위' [Yoo Jae-seok, the best comedian picked by children for 5 consecutive years, 'No. 1']. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ Conran, Pierce (19 tháng 7 năm 2013). “PiFan Opens Its Doors for 10 Days of Fantastic Film”. KoBiz. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Son, Jae-eun (1 tháng 1 năm 2011). [SBS 연기대상-종합] '자이언트한 시크릿가든에 대물' 풍년일세 [SBS Acting Awards-Comprehensive]. Seoul Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
- ^ “SBS Drama Awards 2014 Winners”. HanCinema. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
Chung, Joo-won (1 tháng 1 năm 2015). “Jun Ji-hyun beats Kim Soo-hyun in SAF”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020. - ^ Ock, Hyun-ju (4 tháng 9 năm 2014). “Kim Soo-hyun wins 2 prizes at Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ Shin, Sora (10 tháng 10 năm 2011). 2011 日방송계 화제의 인물 '다 모였네' [2011 Japanese broadcaster's most talked person, 'All gathered']. JP News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ C. Mclachlan (24 tháng 2 năm 2016). “Announcing the Results of the 11th Annual Soompi Awards 2015”. Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
C. Mclachlan (14 tháng 4 năm 2016). “Exclusive: Kim Soo Hyun Thanks You for His Soompi Awards Win”. Soompi. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020. - ^ 김수현-아이유-대한·민국·만세, '썰전 어워즈' 대상 [Kim Soo-hyun - IU - for, ROC, Hail, 'Ssulzun Awards' target]. Osen (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2020 – qua The Chosun Ilbo.
- ^ Cha, Seung Won (4 tháng 11 năm 2011). “Who Took Home a Prize at the Style Icon Awards?”. MWave. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Kim Soo-hyun picked as Style Icon Award recipient”. The Korea Herald. 27 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018 – qua Kpop Herald.
- ^ Sunwoo, Carla (31 tháng 1 năm 2013). “Kim Soo-hyun awarded model of the year”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.