Danh sách giám mục Công giáo ngoại quốc quản nhiệm tại Việt Nam

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách 109 giám mục Công giáo ngoại quốc từng quản nhiệm các "giáo phận" tại Việt Nam được xếp theo thời gian nhiệm chức. Tất cả đều là giám mục hiệu tòa và đảm nhiệm chức vụ đại diện Tông Tòa hoặc phó đại diện Tông Tòa cho các hạt đại diện Tông tòa (còn là địa phận hoặc giáo phận Tông Tòa).

Khi Hàng Giáo phẩm Việt Nam ra đời với việc thành lập các giáo phận chính tòa vào năm 1960, về phía các giám mục ngoại quốc, có 4 vị ngừng làm đại diện Tông Tòa và nghỉ hưu (trong số đó, Jean-Baptiste Urrutia Thi của Huế được nâng lên bậc tổng giám mục hiệu tòa), trong khi đó có 2 vị khác được nâng lên bậc giám mục chính tòaPaul Marcel Piquet Lợi của Nha TrangPaul Léon Seitz Kim của Kon Tum. Vào năm 1988, có tất cả tám vị được tuyên thánh tử đạoBerrio Ochoa, OP. Vinh, Etienne Cuénot Thể, Ignacio Delgado, OP. Y, Díaz Sanjurjo, OP. An, Pierre Dumoulin-Borie Cao, Melchor García Sanpedro, OP. Xuyên, Domingo Henares, OP. MinhJerónimo Hermosilla, OP. Vọng.

Trong danh sách này, có các giám mục dòng thuộc Dòng Phan Sinh (OFM. 1 vị), Dòng Barnabê (B. 1 vị), Dòng Âu Tinh (OAD. 1 vị), Dòng Đa Minh (OP. 34 vị). Có 70 giám mục triều thuộc Hội Thừa sai Paris (MEP.), và có 2 giám mục triều không thuộc hội đoàn nào. Về sắc tộc thì có một người lai Xiêm La, 1 người Đức, 4 người Ý, 30 người Tây Ban Nha, và 73 người Pháp.

Trong số các giám mục kể trên, chỉ có Pierre Dumoulin-Borie chưa được tấn phong. Ngoài ra, các thông tin về việc bổ nhiệm giám mục cho Pierre-Marie Le Labousse không nhất quán nên tên ông không xuất hiện trong bảng dưới đây.[a]

Danh sách

sửa
STT Tên
(Năm sinh-năm mất, Hội dòng, nguyên tịch)
Bổ nhiệm và tấn phong Khẩu hiệu Hạt Đại diện Tông Tòa/Giáo phận
Hiệu tòa
Hiệu tòa

(Tham khảo)

Thời gian
quản nhiệm (Note, stt)
  1 François Pallu
(1626–1684; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 29 tháng 7 năm 1658
(Giám mục Hiệu tòa Bérythe)
Bổ nhiệm: Ngày 9 tháng 9 năm 1659
(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 17 tháng 11 năm 1658

Từ nhiệm: Tháng 11 năm 1679 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài) --- Bổ nhiệm: Ngày 1 tháng 4 năm 1680 (Giám quản Tông Toà Nam Hoa) --- Bổ nhiệm: Ngày 15 tháng 4 năm 1680 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Phúc Kiến)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài (1659–1679)

Hiệu tòa Heliopolis
(1658–1684) Hạt Đại diện Tông Tòa Nam Hoa (1680–?)
Hạt Đại diện Tông Toà Phúc Kiến (1680–1684)

Heliopolis 1658–1680
  2 Pierre Lambert de la Motte
(1624–1679; MEP; Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 29 tháng 7 năm 1658
(Giám mục Hiệu tòa Bérythe)
Bổ nhiệm: Ngày 9 tháng 9 năm 1659
(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 11 tháng 6 năm 1660
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1659–1679)
Hiệu tòa Bérythe
(1658–1679)
Berytus 1658–1679
Louis Laneau

(1637–1696; MEP; Pháp)

Tấn phong: Ngày 25 tháng 3 năm 1674 (Giám mục Nam Kinh) Giám quản Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Toà Đàng Trong

(1680–1682; 1684–1687)

Giám mục Mételopolis

(1674–1696)

  3 François Deydier Phan
(MEP, Pháp)
Đông Đàng Ngoài Ascalon 1679–1693
  4 Jacques de Bourges Gia
(1630–1714; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 25 tháng 11 năm 1679
(Giám mục Hiệu tòa Auren; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 17 tháng 5 năm 1682
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài (tách ra từ "Đàng Ngoài")
(1679–1714)
Hiệu tòa Auren
(1679–1714)
Auzia 1679–1714
  5 Guillaume Mahot Mão
(1630–1684; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 9 tháng 9 năm 1681
(Giám mục Hiệu tòa Bide; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 26 tháng 10 năm 1682
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1681–1684)
Hiệu tòa Bide
(1681–1684)
Bida 1680–1684
Pierre Duchesne

(1646–1684; MEP, Pháp)

Bổ nhiệm: 1682

(Giám mục Hiệu tòa Bérythe; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong) Chưa tấn phong.

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1682–1684)
Hiệu tòa Bérythe
(1682–1684)
  6 François Perez
(1643–1728; Ấn Độ, gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha)
Bổ nhiệm: Ngày 30 tháng 1 năm 1687
(Giám mục Hiệu tòa Bugie; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 29 tháng 7 năm 1691
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1687–1728)
Hiệu tòa Bugie
(1687–1728)
Bugia 1687–1728
  7 Raimondo Lezzoli Cao
(OP, Ý)
Đông Đàng Ngoài Olena 1696–1706
  8 Edme Bélot
(1651–1717; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Basilinopolis; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 20 tháng 10 năm 1696

---

Kế vị: Năm 1714

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(phó: 1696–1714; 1714–1717)
Hiệu tòa Basilinopolis
(1714–1717)
Basilinopolis 1696–1717
  9 Charles-Marin Labbé
(1638–1723; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 15 tháng 1 năm 1697
(Giám mục Hiệu tòa Tilpolis; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 24 tháng 2 năm 1704
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1697–1723 (phó))
Hiệu tòa Tilpolis
(1697–1723)
Titopolis 1697–1723
  10 Juan a Santa Cruz Thập
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Himeria 1716–1721
  11 Thomas Bottaro a Sextris Tri
(OP, Ý)
Đông Đàng Ngoài Nyssa 1716–1737
  12 François-Gabriel Guisain Chi
(1665–1723;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 3 tháng 12 năm 1718
(Giám mục Hiệu tòa Laranda; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 4 tháng 5 năm 1721
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1718–1723)
Hiệu tòa Laranda
(1718–1723)
Laranda 1718–1723
  13 Alexandre de Alexandris
(1691–1738; B, Ý)
Bổ nhiệm: Ngày 23 tháng 9 năm 1725
(Giám mục Hiệu tòa Nabuce; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 12 tháng 2 năm 1725

--- Kế vị: Ngày 9 tháng 9 năm 1728 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1725–1728 (phó); 1728–1738)
Hiệu tòa Nabuce (1725–1738)
Nabala 1725–1738
  14 Valerian Rist Hy
(1696–1737; OFM, Đức)
Bổ nhiệm: Ngày 25 tháng 9 năm 1735
(Giám mục Hiệu tòa Minden (Minda); Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 28 tháng 4 năm 1737
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1735–1737 (phó))
Hiệu tòa Minden
(1735–1737)
Myndus 1735–1737
  15 Hilario di Jesu Costa Hy
(OAD, Ý)
Đông Đàng Ngoài Corycus 1735–1740
  16 Louis Néez
(1680–1764; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Tháng 9 năm 1738
(Giám mục Hiệu tòa Céomania; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 22 tháng 11 năm 1739
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1738–1764)
Hiệu tòa Céomania
(1738–1764)
Comana Armeniae 1738–1764
  17 Arnaud-François Lefèbvre
(1709–1760; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 6 tháng 10 năm 1741
(Giám mục Hiệu tòa Noélène; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 6 tháng 1 năm 1743
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1743–1760)
Hiệu tòa Noélène
(1743–1760)
Nea Aule 1741–1760
  18 Louis-Marie Deveaux
(1711–1756;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Léros; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Ngày 1 tháng 5 năm 1746
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(phó: 1746–1756)
Hiệu tòa Léros
(1746–1756)
Lerus 1745–1756
  19 Edmond Bennetat
(1713–1761;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1748
(Giám mục Hiệu tòa Eucarpie; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 1 tháng 5 năm 1748

--- Bổ nhiệm: Khoảng 1756
(Giám mục Hiệu tòa Eucarpie; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1748–1756, (phó))

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài (1756–1761, (phó))
Hiệu tòa Noélène
(1748–1761)

Eucarpia 1745–1758
1758–1761
  20 Santiago Hernández Hy
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Hierocaesarea 1757–1777
  21 Guillaume Piguel
(1722–1771; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 29 tháng 7 năm 1762
(Giám mục Hiệu tòa Canathe; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 9 tháng 12 năm 1764
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1762–1771)
Hiệu tòa Canathe
(1762–1771)
Canatha 1762–1771
  22 Bertrand Reydellet
(1722–1780; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Tháng 3 năm 1762
(Giám mục Hiệu tòa Gabale; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

--- Kế vị: Ngày 19 tháng 10 năm 1764

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)
Tấn phong: Năm 1765

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1762–1764 (phó); 1764–1780)
Hiệu tòa Gabale
(1762–1780)
Gabala 1762–1780
  23 Jean Davoust
(1728–1789; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1771
(Giám mục Hiệu tòa Céram; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 6 tháng 10 năm 1771

---

Kế vị: Năm 1780

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1771–1780 (phó); 1780–1789)
Hiệu tòa Céram
(1771–1789)
Ceramus 1771–1789
  24 Pierre-Joseph-Georges Pigneau de Béhaine Lộc
(1741–1799; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1770
(Giám mục Hiệu tòa Adran; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 24 tháng 2 năm 1774

--- Kế vị: Ngày 21 tháng 6 năm 1771 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1770 (phó); 1771–1799)
Hiệu tòa Adran (1770–1799)
Adran 1771–1799
  25 Manuel Obellar
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Ruspae 1778–1789
  26 Jean Labartette An
(1744–1823; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1784
(Giám mục Hiệu tòa Véren; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 21 tháng 9 năm 1793

--- Kế vị: Ngày 9 tháng 10 năm 1799 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1784–1799 (phó); 1799–1823)
Hiệu tòa Adran (1784–1823)
Vera 1784–1823
  27 Jacques-Benjamin Longer Gia
(1752–1831;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 3 tháng 4 năm 1787. (Nhận sắc phong: ngày 10 tháng 12 năm 1790)
(Giám mục Hiệu tòa Gortyne; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 30 tháng 9 năm 1792

---

Kế vị: Năm 1789

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1787–1789 (phó); 1789–1831)
Hiệu tòa Gortyne
(1787–1831)
Gortyna 1787–1831
  28 Feliciano Alonso Phê
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Fesseë 1790–1799
  29 Charles La Mothe Hậu
(1751–1816; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Castoria; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 10 tháng 4 năm 1796

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1796?–1816 (phó))
Hiệu tòa Castoria
(1796?–1816)
Castoria 1793–1816
  30 Ignacio Clemente Delgado Cebrián Y
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Milopotamos 1794–1838
  32 Domingo Henares Minh
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Fesseë 1800–1838
Pierre-Marie Le Labousse, (1759–1801; MEP, Pháp) Bổ nhiệm: Năm 1801
(Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Chưa tấn phong.
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1801 (phó))
  31 Jean-André Doussain
(1756–1809; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1807
(Giám mục Hiệu tòa Adran; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 2 tháng 10 năm 1808
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1807–1809 (phó))
Hiệu tòa Adran
(1807–1809)
Adraa 1798–1809
  33 Jean-Jacques Guérard Đoan
(1761–1823; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1816
(Giám mục Hiệu tòa Castoria; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 25 tháng 7 năm 1816.

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1816–1823 (phó))
Hiệu tòa Castoria
(1816–1823)
Castoria 1816–1823
  34 Jean-Joseph Audemar
(1757–1821; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1817
(Giám mục Hiệu tòa Adran; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 29 tháng 3 năm 1818
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong (1817–1821 (phó))
Hiệu tòa Adran
(1817–1821)
Adraa 1818–1821
  35 Jean-François Ollivier Phan
(1791–1827; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Khoảng 1823.
(Giám mục Hiệu tòa Castorie; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 21 tháng 8 năm 1825.

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1823?–1827 (phó))
Hiệu tòa Castorie
(1823?–1827)
Castoria 1824–1827
  36 Jean-Louis Taberd
(1794–1840; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 19 tháng 8 năm 1827
(Giám mục Hiệu tòa Isauropolis; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 30 tháng 5 năm 1830

--

Bổ nhiệm: Năm 1838 Giám quản Hạt Đại diện Tông Toa Bengal, Ấn Độ.

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1827–1840)

Hạt Đại diện Tông Tòa Bengale, Ấn Độ (1838–1840)
Hiệu tòa Isauropolis
(1827–1840)

Isauropolis 1827–1840
  37 Joseph-Marie-Pélagie Havard Giu
(1790–1838; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1829.
(Giám mục Hiệu tòa Castorie; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 28 tháng 8 năm 1829

---

Kế vị: Năm 1831

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1829–1831 (phó); 1831–1838)
Hiệu tòa Gortyne
(1839–1838)
Castoria 1828–1838
  38 Pierre-Rose-Ursule Dumoulin-Borie Cao
(1808–1838; MEP, Pháp)

Thánh tử đạo của Giáo hội Công giáo.

Bổ nhiệm: Năm 1838.
(Giám mục Hiệu tòa Acanthe; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Chưa tấn phong.

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1838)
Hiệu tòa Acanthe
(1838)
Achantus 1836–1838
  39 Pierre-André Retord Liêu
(1803–1858; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Acanthe; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 31 tháng 5 năm 1840

"Xin cho con say mê Thánh Giá" Tây Đàng Ngoài Achantus 1838–1858
  40 Romualdo Jimeno Ballesteros Liêm
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Ruspae 1839–1845
  41 Jerónimo Hermosilla Vọng (Liêm)
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Miletopolis 1839–1861
  42 Jean-Denis Gauthier Hậu
(MEP, Pháp)
Tây Đàng Ngoài
Nam Đàng Ngoài
Emmaüs 1839–1846
1846–1877
  43 Etienne-Théodore Cuénot Thể (Tri)
(1804–1861; MEP, Pháp)

Thánh tử đạo của Giáo hội Công giáo.

Bổ nhiệm: Năm 1835
(Giám mục Hiệu tòa Metellopolis; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 3 tháng 5 năm 1835

---

Kế vị: Ngày 31 tháng 7 năm 1840

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1840–1844)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (tách ra từ "Đàng Trong") (1844–1861)
Hiệu tòa Metellopolis
(1840–1861)

Metellopolis 1831–1844
1844–1861
  45 Dominique Lefèbvre Ngãi
(1810–1865; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Isauropolis; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 1 tháng 8 năm 1841

---

Bổ nhiệm: Ngày 2 tháng 3 năm 1844

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1841–1844 (phó))

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (tách ra từ "Đàng Trong") (1844–1864)
Hiệu tòa Isauropolis
(1841–1865)

Isauropolis 1844–1864
  44 François-Marie-Henri-Agathon Pellerin Phan
(1813–1862;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Biblos; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 4 tháng 10 năm 1846

---

Bổ nhiệm: Ngày 28 tháng 8 năm 1850

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1846(?)–1850 (phó))

Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong (tách ra từ "Đông Đàng Trong") (1850–1862)
Hiệu tòa Biblos
(1841–1862)

Hierapolis 1844–1850
1850–1862
  46 Jean-Claude Miche Mịch
(1805–1873; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1864
(Giám mục Hiệu tòa Dansara; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 13 tháng 6 năm 1847
Hạt Đại diện Tông Tòa Nam Vang
(1860–1864)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (tách ra từ "Đàng Trong") (1864–1873)
Hiệu tòa Dansara
(1847–1873)

Dausara 1844–1873
  47 Charles-Hubert Jeantet Khiêm
(1792–1866;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Pentacomie; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 31 tháng 1 năm 1847 --- Kế vị: Năm 1858. (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1847–1858 (phó); 1858–1866)
Hiệu tòa Pentacomie
(1847–1866)
Pentacomia 1846–1866
  48 Domingo Martí Gia
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài
Trung Đàng Ngoài
Tricomia 1847–1848
1848–1852
  49 Guillaume-Clément Masson
(MEP, Pháp)
Nam Đàng Ngoài Laranda 1848–1853
  50 José María Díaz Sanjurjo An
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Plataea 1848–1857
  51 Hilarión Alcázar Hy
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Paphus 1848–1870
  52 Joseph-Hyacinthe Sohier Bình
(1818–1876; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Gadare; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 17 tháng 8 năm 1851

---

Kế vị: Ngày 13 tháng 9 năm 1862

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong
(1851–1862 (phó); 1861–1876)

Hiệu tòa Gadare
(1851–1876)

Gadara 1850–1876
  53 Melchor García Sanpedro Xuyên
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Tricomia 1853–1858
  54 Valentín Faustino Berrio Ochoa Vinh
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Centuria 1857–1861
  55 Joseph-Simon Theurel Chiêu
(1829–1868;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1858
(Giám mục Hiệu tòa Acanthe; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 6 tháng 3 năm 1859 --- Kế vị: Ngày 24 tháng 7 năm 1866 (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

"Xin cho con say sưa Thánh Giá" Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1858–1866 (phó); 1866–1868)
Hiệu tòa Acanthe
(1858–1868)
Achantus 1859–1868
  56 Gaspar Fernández Trí
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Miletopolis 1863–1869
  57 Eugène-Étienne Charbonnier Trí (Đoài)
(1821–1878; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Domitiopolis; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 27 tháng 12 năm 1864
Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1864? –1878)
Hiệu tòa Domitiopolis
(1864? –1878)
Dometiopolis 1864–1878
  58 Bernabé García Cezón Khang
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Byblus 1864–1879
  59 Manuel Ignacio Riaño Hòa
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Thaumacus 1866–1884
  60 Yves-Marie Croc Hòa
(MEP, Pháp)
Nam Đàng Ngoài Laranda 1866–1885
  61 Paul-François Puginier Phước
(1835–1892; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Tháng 12 năm 1867.
(Giám mục Hiệu tòa Mauricastre; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 26 tháng 1 năm 1868. --- Kế vị: Ngày 3 tháng 11 năm 1868. (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài
(1868 (phó); 1868–1892)
Hiệu tòa Mauricastre
(1868–1892)
Mauricastro 1866–1892
  62 Antonio Colomer Lễ
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài
Bắc Đàng Ngoài
Themiscyra 1870–1883
1883–1902
  63 Isidore-François-Joseph Colombert Mỹ
(1838–1894; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Samosate)
Tấn phong: Ngày 25 tháng 7 năm 1872

---

Kế vị: Ngày 1 tháng 12 năm 1873

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (tách ra từ "Đàng Trong") (1873–1894)
Hiệu tòa Dansara
(1872–1894)
Samosata 1872–1894
  64 José Terrés Hiến
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Cidyessus 1874–1906
  65 Martin-Jean Pontvianne Phong
(1839–1879; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 31 tháng 8 năm 1877

(Giám mục Hiệu tòa Botra; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 12 tháng 5 năm 1878

Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong (1877–1879)
Hiệu tòa Botra
(1877–1879)
Botrys 1877–1879
  66 Louis-Marie Galibert Lợi
(1845–1883; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Eno; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 26 tháng 10 năm 1879
Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1878? –1883)
Hiệu tòa Eno
(1878? –1883)
Aenus 1879–1883
  67 Marie-Antoine-Louis Caspar Lộc
(1841–1917; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Khoảng 1879–1880.

(Giám mục Hiệu tòa Canathe; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 24 tháng 8 năm 1880

Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong (1879?–1907)
Hiệu tòa Canathe
(1879?–1907)
Canatha 1880–1907
  68 Wenceslao Oñate Thuận
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Hypsus 1882–1897
  69 Désiré-François-Xavier Van Camelbeke Hân
(1839–1901; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 15 tháng 1 năm 1884
(Giám mục Hiệu tòa Hiérocésarée; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 27 tháng 4 năm 1884
Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1884–1901)
Hiệu tòa Hiérocésarée
(1884–1901)
Hierocaesarea 1884–1901
  70 Louis-Marie Pineau Trị
(MEP, Pháp)
Nam Đàng Ngoài Calama 1886–1910
  71 Pierre-Jean-Marie Gendreau Đông
(MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1887.
(Giám mục Hiệu tòa Chrysipolis; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 16 tháng 10 năm 1887. --- Kế vị: Ngày 25 tháng 4 năm 1892. (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài (từ năm 1924, đổi tên thành "Hạt Đại diện Tông Toà Hà Nội").
(1887–1892 (phó); 1892–1935)
Hiệu tòa Chrysipolis
(1887–1935)
Chrysopolis 1887–1924
1924–1935
  72 Maximino Velasco Khâm
(OP, Tây Ban Nha)
Bắc Đàng Ngoài Amorium 1889–1924
  73 Jean-Marie Dépierre Để
(1855–1898; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ.
(Giám mục Hiệu tòa Benda; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 12 tháng 4 năm 1895
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (1895–1898)
Hiệu tòa Benda
(1895–1898)
Benda 1895–1898
  74 Jean-Pierre-Alexandre Marcou Thành
(MEP, Pháp)
Tây Đàng Ngoài
Duyên hải Bắc Kỳ
Phát Diệm
Lysias 1895–1901
1901–1924
1924–1935
  75 Paul-Marie Ramond Lộc
(MEP, Pháp)
Thượng du Bắc Kỳ
Hưng Hóa
Linoë 1895–1924
1924–1938
  76 Máximo Fernández Định
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài Attuda 1898–1907
  77 Lucien-Emile Mossard Mão
(1851–1920; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Khoảng 1898–1899
(Giám mục Hiệu tòa Medéa; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 1 tháng 5 năm 1899
Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (1898(?)–1920)
Hiệu tòa Medéa
(1898(?)–1920)
Medea 1898–1920
  78 Damien Grangeon Mẫn
(1857–1933; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 21 tháng 3 năm 1902
(Giám mục Hiệu tòa Utine; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 9 tháng 6 năm 1902
Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1902–1929; Đổi thành Hạt Đại diện Tông Toà Qui Nhơn từ 1924)
Hiệu tòa Utine
(1902–1933)
Uthina 1902–1924
1924–1929
  79 Nicasio Arellano Huy
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài Cucusus 1906–1919
  80 Pedro Muñagorri y Obineta Trung
(OP, Tây Ban Nha)
Trung Đàng Ngoài
Bùi Chu
Pityus 1907–1924
1924–1936
  81 Eugène-Marie-Joseph Allys
(1832–1936; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ.

(Giám mục Hiệu tòa Phacuse; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 24 tháng 5 năm 1902

Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Đàng Trong (Huế (từ năm 1924); 1902?–1931?)
Hiệu tòa Phacuse
(1902?–1934)
Phacusa 1908–1924
1924–1931
  82 François Belleville Thọ
(MEP, Pháp)
Nam Đàng Ngoài Amisus 1911–1912
  83 Constant Philomène Jeanningros Vị
(1870–1921; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 24 tháng 8 năm 1911
(Giám mục Hiệu tòa Havera; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 25 tháng 1 năm 1912
Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Trong (1911–1921 (phó))
Hiệu tòa Havera
(1911–1921)
Hauara 1911–1921
  84 Louis-Marie-Henri-Joseph Bigolet Kính
(1872–1923;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ.
(Giám mục Hiệu tòa Acanthe; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài)

Tấn phong: Ngày 12 tháng 11 năm 1911.

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài.
(1911–1923 (phó)
Hiệu tòa Acanthe
(1911–1923)
Antiphrae 1911–1923
  85 Victor-Charles Quinton Tôn
(1866–1924; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Năm 1912
(Giám mục Hiệu tòa Laranda; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 15 tháng 4 năm 1913

---

Kế vị: Ngày 11 tháng 2 năm 1920

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong)

Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Trong (1912–1920 (phó); 1920–1924)
Hiệu tòa Laranda
(1912–1924)
Laranda 1912–1924
  86 André Léonce Joseph Eloy Bắc
(MEP, Pháp)
Nam Đàng Ngoài
Vinh
Magydus 1912–1924
1924–1947
  87 Teodoro Gordaliza y Sánchez Phúc
(OP, Tây Ban Nha)
Bắc Đàng Ngoài
Bắc Ninh
Abdera 1915–1924
1924–1931
  88 Francisco Ruiz de Azúa Ortiz de Zárate
(OP, Tây Ban Nha)
Đông Đàng Ngoài
Hải Phòng
Cardicium 1917–1924
1924–1929
  89 Louis-Christian-Marie de Cooman Hành
(MEP, Pháp)
Duyên hải Bắc Kỳ
Phát Diệm
Thanh Hóa
Tacia Montana 1917–1924
1924–1932
1932–1960
  90 Isidore-Marie-Joseph Dumortier Đượm
(1869–1940; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ
(Giám mục Hiệu tòa Lipara; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Sài Gòn (Tây Đàng Trong cũ))
Tấn phong: Ngày 7 tháng 12 năm 1925
Hạt Đại diện Tông Tòa Sài Gòn (1924(?)–1940)
Hiệu tòa Lipara
(1924(?)–1940)
Lipara 1925–1940
  91 François Chaize Thịnh
(1882–1949; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 12 tháng 5 năm 1925.
(Giám mục Hiệu tòa Alabanda; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Toà Hà Nội)

Tấn phong: Ngày 22 tháng 11 năm 1925. --- Kế vị: Ngày 7 tháng 2 năm 1935. (Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Toà Hà Nội)

Hạt Đại diện Tông Tòa Hà Nội (1925–1935 (phó); 1935–1949)
Hiệu tòa Alabanda
(1925–1949)
Alabanda 1925–1949
  92 Augustin-Marie Tardieu Phú
(1872–1942; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 19 tháng 12 năm 1929
(Giám mục Hiệu tòa Vada; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Qui Nhơn)
Tấn phong: Ngày 1 tháng 5 năm 1930
Hạt Đại diện Tông Tòa Qui Nhơn

(1929–1940)
Hiệu tòa Vada
(1929–1940)

Vada 1929–1942
  93 Alejandro García y Fontcuberta
(OP, Tây Ban Nha)
Hải Phòng Anthedon 1930–1933
  94 Alexandre-Paul-Marie Chabanon Giáo
(1873–1936; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ.
(Giám mục Hiệu tòa Bitylle; Phó Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Huế)
Tấn phong: Ngày 26 tháng 6 năm 1930

---

Kế vị: Tháng 6 năm 1931

(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Huế)

Hạt Đại diện Tông Tòa Huế

(1930–1931 (phó); 1931–1936)
Hiệu tòa Bitylle
(1930–1936)

Bitylius 1930–1936
  95 Eugenio Artaraz Emaldi
(OP, Tây Ban Nha)
Bắc Ninh Cotenna 1932–1947
  96 Francisco Gomez de Santiago Lễ
(OP, Tây Ban Nha)
Hải Phòng Dausara 1932–1952
  97 Martial-Pierre-Marie Jannin Phước
(1867–1940; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 23 tháng 1 năm 1932 hoặc 10 tháng 1 năm 1933
(Giám mục Hiệu tòa Gadara; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum)
Tấn phong: Ngày 23 tháng 6 năm 1937
Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum (tách từ Qui Nhơn)

(1932?–1940)
Hiệu tòa Gadara
(1932?–1940)

Gadara 1933–1940
  98 Juan Casado Obispo Thuận
(OP, Tây Ban Nha)
Thái Bình Barata 1936–1941
  99 Gustave-Georges-Arsène Vandaele Vạn
(MEP, Pháp)
Hưng Hóa Thaumacus 1936–1943
  100 François-Arsène-Jean-Marie-Eugène Lemasle Lễ
(1874–1946; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Khoảng 1936–1937.
(Giám mục Hiệu tòa Teuchyra; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Huế)
Tấn phong: Ngày 27 tháng 5 năm 1937
Hạt Đại diện Tông Tòa Huế

(1936?–1946)
Hiệu tòa Teuchyra
(1936?–1946)

Teuchira 1937–1946
  101 Félix-Maurice Hedde Minh
(OP, Pháp)
Lạng Sơn và Cao Bằng Echinus 1939–1960
  102 Gioan Cassaigne Sanh
(1895–1973; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 24 tháng 2 năm 1941
(Giám mục Hiệu tòa Gadara; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Sài Gòn (Tây Đàng Trong cũ))
Tấn phong: Ngày 24 tháng 6 năm 1941
Hạt Đại diện Tông Tòa Sài Gòn (1941–1955)
Hiệu tòa Gadara
(1941–1973)
Gadara 1940–1955
  103 Jean-Liévin-Joseph Sion Khâm
(1890–1951; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 29 tháng 12 năm 1941
(Giám mục Hiệu tòa Mideo; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum)
Tấn phong: Ngày 22 tháng 4 năm 1942
Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum

(1941–1951)
Hiệu tòa Mideo
(1941–1951)

Midaëum 1941–1951
  104 Santos Ubierna Ninh
(OP, Tây Ban Nha)
Thái Bình Lamdia 1942–1955
  105
 
Paul Raymond-Marie-Marcel Piquet Lợi
(1888–1966;MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 11 tháng 11 năm 1943
(Giám mục Hiệu tòa Eriza; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Qui Nhơn)
Tấn phong: Ngày 18 tháng 1 năm 1944

--- Bổ nhiệm: Ngày 5 tháng 7 năm 1957
(Giám mục Hiệu tòa Eriza; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Nha Trang (tách ra từ Qui Nhơn)
---

Bổ nhiệm: Ngày 24 tháng 11 năm 1960. (Giám mục Chính toà Nha Trang)

Hạt Đại diện Tông Tòa Qui Nhơn

(1943–1957)

Hạt Đại diện Tông Tòa Nha Trang

(1957–1960)

Giáo phận [chính toà] Nha Trang

(1960–1966)
Hiệu tòa Eriza
(1943–1960)

Eriza 1943–1957
1957–1966
  106 Jean-Maria Mazé Kim
(MEP, Pháp)
Hưng Hóa Sauatra 1945–1960
  107 Réginald-André-Paulin-Edmond Jacq Mỹ
(OP, Pháp)
Lạng Sơn và Cao Bằng Cerasa 1948–1960
  108 Jean-Baptiste Urrutia Thi
(1901–1979; MEP, Pháp)
Bổ nhiệm: Không rõ.
(Giám mục Hiệu tòa Isauropolis; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Huế)
Tấn phong: Ngày 27 tháng 5 năm 1948
Trong bình an và Tình yêu Chúa Kitô

(In Pace et Caritate Christi)

Hạt Đại diện Tông Tòa Huế

(1948–1960)
Hiệu tòa Isauropolis
(1948–1960)

Tổng giám mục Hiệu tòa Carpathos
(1960–1979)

Isauropolis 1948–1960
  109
 
Paul-Léon Seitz

Nguyễn Thượng Kim
(1906–1984; MEP, Pháp)

Bổ nhiệm: Ngày 19 tháng 6 năm 1952
(Giám mục Hiệu tòa Catula; Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum)
Tấn phong: Ngày 3 tháng 10 năm 1952

--- Bổ nhiệm: Ngày 24 tháng 11 năm 1960 Giám mục Chính toà Giáo phận Kon Tum

Hạt Đại diện Tông Tòa Kon Tum

(1952–1960)

Giáo phận [chính toà] Kon Tum (1960–1976)
Hiệu tòa Catula
(1952–1960)

Catula 1952–1975

Danh sách chi tiết

sửa
STT Thông tin cá nhân Bổ nhiệm và tấn phong Khẩu hiệu Giám mục Hạt Đại diện Tông Tòa/Giáo phận
Hiệu tòa
1 Pierre Lambert de la Motte
(1624–1679; MEP; Pháp)
Bổ nhiệm: Ngày 29 tháng 7 năm 1658
(Giám mục Hiệu tòa Bérythe)
Bổ nhiệm: Ngày 9 tháng 9 năm 1659
(Đại diện Tông Tòa Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong)
Tấn phong: Ngày 11 tháng 6 năm 1660
Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong
(1659–1679)
Hiệu tòa Bérythe
(1658–1679)

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Pierre-Marie Le Labousse sinh ngày 22 tháng 1 năm 1759 tại Pluneret, thụ phong linh mục năm 1784, đi truyền giáo từ năm 1787. Ông được đặt làm Phó Đại diện Tông tòa Đàng Trong vào năm 1801 hoặc 1802. Các nguồn cũng không nhất quán về năm ông mất: 1801 hoặc 1811. Có thể ông được bổ nhiệm Giám mục Hiệu tòa Mactaritanus vào năm 1802 (hoặc 1801 !?).

Tham khảo

sửa