Danh sách biểu trưng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa
bài viết danh sách Wikimedia
Dưới đây là danh sách các biểu trưng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Ngày truyền thống
sửa- 1 tháng 10 năm 1949: Ngày thành lập Quân chủng Bộ binh
- 1 tháng 6 năm 1951: Ngày thành lập Quân chủng Không quân
- 1 tháng 11 năm 1951: Ngày thành lập Binh chủng Pháo binh[1]
- 6 tháng 3 năm 1952: Ngày thành lập Quân chủng Hải quân
- 1 tháng 5 năm 1952: Ngày thành lập Bộ Tổng Tham mưu QLVNCH[2].
- 29 tháng 9 năm 1954: Ngày thành lập Binh chủng Nhảy dù[3].
- 1 tháng 10 năm 1954: Ngày thành lập Binh chủng Thủy quân Lục chiến
- 1 tháng 4 năm 1955: Ngày thành lập Binh chủng Thiết giáp
- 8 tháng 4 năm 1955: Ngày thành lập lực lượng Địa phương quân & Nghĩa quân
- 1 tháng 7 năm 1960: Ngày thành lập Binh chủng Biệt động quân
- 19 tháng 6[4] năm 1965: Ngày Quân lực.[5]
Thánh tổ
sửa- An Dương Vương: Thánh tổ lực lượng Pháo binh và Công binh[6][7].
- Phù Đổng Thiên Vương: Thánh tổ Thiết giáp binh[6][8].
- Tổng lãnh thiên thần Micae: Thánh tổ Binh chủng Nhảy dù[3][9].
- Trần Hưng Đạo: Thánh tổ lực lượng Hải quân[10].
- Yết Kiêu: Thánh tổ lực lượng Người nhái.
- Lê Lợi: Thánh tổ lực lượng Địa phương quân và nghĩa quân.
- Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác: Thánh tổ lực lượng Quân y.
- Trần Nguyên Hãn: Thánh tổ lực lượng Truyền tin.
- Nguyễn Trãi: Thánh tổ Chiến tranh Chính trị.
- Nguyễn Tri Phương: Thánh tổ Bộ binh.
- Phan Đình Phùng: Thánh tổ ngành Quân cụ[6][11].
- Bùi Thị Xuân: Thánh tổ Nữ quân nhân.
- Phùng Hưng: Thánh tổ Biệt động quân.
- Quang Trung - Nguyễn Huệ: Thánh tổ Quân vận.
Chiến kỳ
sửaCờ | Thời điểm | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
Nền vàng ba sọc đỏ với phù hiệu Quân lực ở chính giữa (2:3). | |||
Cờ vàng ba sọc đỏ với phù hiệu Hải quân (mỏ neo) ở chính giữa (2:3). | |||
Nền vàng với chữ Trần (陳) màu đen ở trung tâm, viền cờ lần lượt từ ngoài vào trong: xanh lục, da cam, trắng và đen (1:1). |
Phù hiệu
sửa-
Quân chủng Bộ binh -
Quân chủng Không quân -
Binh chủng Pháo binh -
Quân chủng Hải quân -
Bộ Tổng Tham mưu -
Binh chủng Nhảy dù -
Binh chủng
Thủy quân Lục chiến -
Binh chủng Thiết giáp -
Địa phương quân & Nghĩa quân -
Binh chủng
Biệt động quân
Huân chương
sửa-
Bắc đẩu Bội tinh -
Đại nam Long tinh
(đeo ở ngực)
-
Đệ nhất đẳng -
Đệ ngũ đẳng
(gắn trên nắp túi áo)
-
Đệ nhất đẳng -
Đệ nhị đẳng -
Đệ tam đẳng
-
Đệ tứ đẳng -
Đệ ngũ đẳng
-
Lục quân -
Không quân -
Hải quân -
Thủy quân Lục chiến
-
Phó Đề đốc
-
Đề đốc
-
Phó Đô đốc
-
Lục quân -
Không quân -
Hải quân
Đô đốc
-
Lục quân -
Không quân -
Hải quân
Thủy sư Đô đốc
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Binh chủng Pháo binh VNCH được thành lập vào đầu thập niên năm 1950 ở thời kỳ phôi thai của Quân đội Quốc gia. Tuy nhiên đến ngày 1-11-1951, đơn vị đầu tiên là Pháo đội tác xạ đặc biệt mới được thành lập.
- ^ Tiền thân là Bộ Tổng tham mưu Quân đội Quốc gia
- ^ a b Ngày Thánh tổ Nhảy dù Việt Nam Cộng hòa & (Nguyễn Văn Lập), tr. [1].
- ^ Ngày Quân lực Việt Nam Cộng hòa 19-6-1971, 19-6-1973
- ^ Ngày 19 tháng 6 năm 1965 là ngày Hội đồng Quân lực đề cử các tướng lãnh đứng ra đảm nhận trọng trách điều hành đất nước, đại diện cho các cơ quan lập pháp và hành pháp của VNCH. Đồng thời phát triển và cải danh Quân đội VNCH thành Quân lực VNCH. Từ đó trở về sau, lấy ngày này làm ngày truyền thống của quân đội và gọi tắt là "Ngày Quân lực
- ^ a b c Những tượng đài xưa ở Sài Gòn & (MauTam.net), tr. [2].
- ^ “Tượng đài An Dương Vương tại Sài Gòn trước 1975”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
- ^ Hội Thiết giáp Bắc Cali cử hành lễ tưởng niệm Phù Đổng Thiên vương
- ^ Tượng thiên sứ Michael tại Sài Gòn trước 1975
- ^ Melbourne: Lễ húy nhật đức Trần Hưng Đạo & (Lyhuong.net), tr. [3].
- ^ Hội ái hữu Quân cụ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập hội
- ^ Hải quân Dallas - Fort Worth kỷ niệm đức Trần Hưng Đạo
- ^ Theo dõi cấp hàm từ Binh nhất đến Thống tướng: Hàng ngang từ trái sang phải: Lục quân, Không quân, Hải quân, Thủy quân Lục chiến và hàng dọc từ trên xuống dưới của mỗi Quân chủng.