Daewoo K2
Daewoo K2 là súng trường tấn công của quân đội Hàn Quốc được sản xuất bởi Daewoo để thay thế cho dòng K1 và đã phục vụ trong quân đội nước này từ năm 1987 đến nay. Ngoài ra, K2 còn được sử dụng trong các cuộc chiến tranh Iraq, chiến tranh Afghanistan và Đảo chính tại Fiji năm 2006. Bề ngoài, súng có khá nhiều điểm tương đồng với M16, nhưng K2 lại có cơ chế nạp đạn bằng khí nén với hệ thống trích khí dài giống như AK-47 hay SIG SG 550.
Súng trường Daewoo-k2 | |
---|---|
Loại | Assault rifle (K2 & K2C1) Carbine (K2C) |
Nơi chế tạo | Hàn Quốc |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1985–nay(Hàn Quốc) |
Sử dụng bởi | See Users |
Trận | Gulf War United Nations Operation in Somalia I[1] War in Afghanistan[2] Iraq War[2] Conflict in the Niger Delta 2006 Fijian coup d'état Iraqi insurgency Iraqi Civil War[3] Syrian Civil War |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Agency for Defense Development Daewoo Precision Industries |
Năm thiết kế | 1972–1983 |
Nhà sản xuất | Daewoo Precision Industries (1982-1999) Daewoo Telecom (1999-2002) Daewoo Precision (2002-2006) S&T Daewoo (2006-2012) S&T Motiv (2012-present) Dasan Machineries (2016-present) |
Giá thành | US $727.00[4] |
Giai đoạn sản xuất | 1982–nay |
Các biến thể | See Variants |
Thông số | |
Khối lượng | 3,26 kg (7,2 lb) (K2, w/o magazine) 3,3 kg (7,3 lb) (K2C, w/o magazine) 3.684 kg (8.122 lb) (K2C1, w/o magazine) |
Chiều dài | 980 mm (39 in) (K2, extended) 730 mm (29 in) (K2 & K2C1 folded) 875 mm (34,4 in) (K2C, extended) 777 mm (30,6 in) (K2C, retracted) 1.014 mm (39,9 in) (K2C1, extended) 940 mm (37 in) (K2C1, retracted) |
Độ dài nòng | 465 mm (18,3 in) (K2, K2C1) 310 mm (12 in) (K2C) |
Đạn | 5.56×45mm NATO .223 Remington |
Cơ cấu hoạt động | Gas operated, Rotating bolt (long-stroke piston) |
Tốc độ bắn | 700-900 rounds/min |
Sơ tốc đầu nòng | 920 m/s (3.000 ft/s) (K100) 960 m/s (3.100 ft/s) (KM193) |
Tầm bắn hiệu quả | 600 m (K100, K2 & K2C1) 500 m (K100, K2C) 460 m (KM193) |
Tầm bắn xa nhất | 3,300 m (K100;K2C) 2,653 m (KM193) |
Chế độ nạp | Various STANAG Magazines. |
Ngắm bắn | Iron sights |
Thông số kỹ thuật
sửa- Thiết kế: năm 1977
- Nhà sản xuất: S&T Daewoo
- Được sản xuất từ năm 1984 đến nay
- Khối lượng: 3.6 Kg
- Chiều dài: 970 mm, 730 mm (báng gập)
- Tốc độ bắn: 700 đến 900 viên mỗi phút
- Vận tốc: 920 m/s (SS109), 960 m/s (M193)
- Tầm bắn tối đa: 2400 mm
- Tầm bắn hiệu quả: 600 m (SS109), 460 m (M193)
- Chiều dài nòng súng: 465 mm
- Sức chứa ổ đạn: 20 đến 30 viên
- Sử dụng loại đạn: 5.56x45 NATO
- K2 sử dụng hệ thống trích khí giống như của AK-47
- Có thể gắn thêm ống phóng lựu K-201 (ống phóng lựu 40mm được sản xuất có giấy phép của chính phủ Mỹ, nguyên mẫu là ống phóng lựu M203)
Ứng dụng
sửaK2 là sự thay thế hoàn hảo để thay cho súng M16A1 và K1 của quân đội Hàn Quốc vào năm 1984. K2 được chính thức đưa vào sử dụng năm 1987. Phiên bản xuất khẩu có tên gọi là DR-100 và DR-200 (sử dụng loại đạn .223 Remington) còn DR-300 sử dụng loại đạn 7.62x39mm.
Các nước đang sử dụng:
Chú thích
sửa- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Wilk, Remigiusz. “Infantry Weapons: The Future Beckons for Asia” (PDF). Asian Military Review. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011.
- ^ BEMIL. “무기 토론방 - 유용원의 군사세계”. bemil.chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Daewoo Precision Industries K2 – Survival And Prosperity”. survivalandprosperity.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Daewoo K2.