Dây lăng
loài thực vật
Dây lăng hay thàn mát sơn trà, thàn mát đầy hoa, lăng, lăng yên đầy hoa (danh pháp khoa học: Wisteriopsis eurybotrya) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Emmanuel Drake del Castillo mô tả khoa học đầu tiên năm 1891 dưới danh pháp Millettia eurybotrya.[3] Năm 1994, Anne M. Schot chuyển nó sang chi Callerya.[2] Năm 2019, J. Compton & Schrire thiết lập chi mới Wisteriopsis và chuyển nó sang chi này.[1]
Wisteriopsis eurybotrya | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Wisteriopsis |
Loài (species) | W. eurybotrya |
Danh pháp hai phần | |
Wisteriopsis eurybotrya (Drake) J.Compton & Schrire, 2019[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Phân bố
sửaLoài bản địa Lào, Thái Lan, Trung Quốc (Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam), Việt Nam.[4]
Chú thích
sửa- ^ a b James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
- ^ a b Anne M. Schot, 1994. A revision of Callerya Endl. (including Padbruggea and Whitfordiodendron) (Papilionaceae: Millettieae). Blumea 39(1–2): 22-23.
- ^ a b Emmanuel Drake del Castillo, 1891. Contributions à l’étude de la flore du Tonkin: Enumération des plantes de la famille des Légumineuses recueillies au Tonkin par M. Balansa en 1885-89: Millettia eurybotrya. Trong Louis Morot (chủ biên), Journal de Botanique 5(12): 187.
- ^ Callerya eurybotrya trong Flora of China. Tra cứu ngày 19 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Wisteriopsis eurybotrya tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Wisteriopsis eurybotrya tại Wikispecies