Cung là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam (Chữ Hán: 恭), Triều Tiên (Hangul: 궁; Romaja quốc ngữ: Gung), Nhật Bản (Kanji: 宮, Rōmaji: Miya) và Trung Quốc (phồn thể: 龔, giản thể: 龚, Bính âm: Gong).

Cung
Họ Cung (龔) viết bằng chữ Hán
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữCung
Chữ Hán
Tiếng Trung
Phồn thể龔 - 宮 - 弓
Giản thể龚 - 宮 - 弓
Trung Quốc đại lụcbính âmGōng
Tiếng Nhật
Kanji
RōmajiMiya
Tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữGung

Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Cung đứng thứ 192, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 100 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Người Trung Quốc còn hai họ khác cũng có phiên âm Hán Việt là Cung, đó là họ 宮 và họ 弓, tuy nhiên cả hai họ này đều không phổ biến như họ Cung (龔)

Người Việt Nam họ Cung có danh tiếng

sửa

Người Trung Quốc họ Cung (龔) có danh tiếng

sửa

Người Nhật họ Cung có danh tiếng

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Theo Quốc triều hương khoa lục.
  2. ^ Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn (1999). Địa chí tỉnh Lạng sơn. Hà Nội: Chính trị quốc gia. tr. 726.
  3. ^ BAN TUYÊN GIÁO TỈNH UỶ LẠNG SƠN. “ĐỀ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 186 NĂM NGÀY THÀNH LẬP TỈNH LẠNG SƠN (04/11/1831 - 04/11/2017)”. Trang tin điện tử Bảo tàng tỉnh Lạng Sơn. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ T.S (18 tháng 5 năm 2023). “Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn – 90 năm xây dựng và phát triển (Bài 1)”. Báo Lạng Sơn. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ “NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN ĐÔNG DƯƠNG RA ĐỜI”. Tạp chí Quê Hương Online. 28 tháng 2 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  6. ^ Lại duyệt nhật kí - Bảo Đại (1927-1928) (bằng tiếng Trung). 恭廷惲 瑞英二項知縣 仝上
  7. ^ Tên việt gian Cung đình Vận đã bị xử tử. Quốc Hội, Số 3, 19 Tháng Mười Hai 1945. Thư viện báo chí của Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập 25/05/2018.
  8. ^ Thầy tôi, Cung Khắc Lược. tienphong, 27/02/2015. Truy cập 25/05/2018.