Corycium
Corycium là một chi Họ Lan đất, gồm có 14 loài ở Đông và Nam Phi trong đó có 10 loài đặc hữu của các quần xã sinh vật Fynbos[1]. Ở Cộng hòa Nam Phi chúng được gọi là Monkshood Orchids.
Corycium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Orchidoideae |
Tông (tribus) | Diseae |
Phân tông (subtribus) | Coryciinae |
Chi (genus) | Corycium Sw. |
Subgenera | |
' |
Các loài
sửa- Corycium alticola Parkman & Schelpe - Nam Phi, Lesotho
- Corycium bicolorum (Thunb.) Sw. - Nam Phi
- Corycium bifidum Sond. - Nam Phi
- Corycium carnosum (Lindl.) Rolfe in W.H.Harvey - Nam Phi
- Corycium crispum (Thunb.) Sw. - Nam Phi
- Corycium deflexum (Bolus) Rolfe in W.H.Harvey - Nam Phi
- Corycium dracomontanum Parkman & Schelpe - Nam Phi, Lesotho, Swaziland, Malawi
- Corycium excisum Lindl. - Nam Phi
- Corycium flanaganii (Bolus) Kurzweil & H.P.Linder - Nam Phi, Lesotho
- Corycium ingeanum E.G.H.Oliv. - Nam Phi
- Corycium microglossum Lindl. - Nam Phi
- Corycium nigrescens Sond. - Nam Phi, Lesotho, Swaziland, Tanzania
- Corycium orobanchoides (L.f.) Sw. - Nam Phi
- Corycium tricuspidatum Bolus - Nam Phi
Chú thích
sửa