Copiapó
Copiapó là một thành phố ở Chile. Thành phố toạ lạc tại miền bắc Chile, cự ly khoảng 40 dặm về phía đông của thị trấn ven biển Caldera. Được thành lập ngày 8 tháng 12 năm 1744, nó là thủ phủ của tỉnh và vùng Atacama Copiapo.
Copiapó Copayapu | |
---|---|
— Commune — | |
Mall Plaza Real Mall Plaza Real | |
vị trí của Copiapó commune in Atacama Region | |
Vị trí ở Chile | |
Tọa độ: 27°21′59″N 70°19′59″T / 27,36639°N 70,33306°T | |
Quốc gia | Chile |
Vùng | Atacama |
Tỉnh | Copiapó |
Founded | 8 tháng 12 năm 1744 |
Người sáng lập | José Antonio Manso de Velasco |
Chính quyền[1] | |
• Kiểu | Đô thị |
• Alcalde | Maglio Cicardini Neyra (PRI) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 16.681,3 km2 (64,407 mi2) |
Độ cao | 391 m (1,283 ft) |
Dân số (Điều tra năm 2002) | |
• Tổng cộng | 129,091 |
• Mật độ | 0,00.077/km2 (0,0.020/mi2) |
Múi giờ | CLT [2] (UTC-4) |
• Mùa hè (DST) | CLST [3] (UTC-3) |
postal code | 1530000 |
Thành phố kết nghĩa | Santiago del Estero, San Fernando del Valle de Catamarca, Córdoba, Argentina, La Rioja, Argentina, Cửu Giang, Nam Xương, Bình Hương, Coronel Felipe Varela Department |
Trang web | Municipality of Copiapó |
Copiapo có cự ly khoảng 800 km về phía bắc Santiago theo sông Copiapo, trong thung lũng cùng tên. Trong những năm gần đây, dòng sông đã cạn kiệt do hoạt động khai thác khoáng sản và nông nghiệp trong khu vực. Thành phố được bao quanh bởi sa mạc Atacama và có lượng mưa nhỏ (12 mm / năm). Dân số của Copiapo là 9.128 vào năm 1903, 11.617 vào năm 1907 và, năm 2002, dân số là có 129.091 dân.
Copiapo là trong một khu vực mỏ bạc và đồng phong phú.
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Copiapo | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.8 (92.8) |
31.6 (88.9) |
32.4 (90.3) |
31.8 (89.2) |
31.4 (88.5) |
33.4 (92.1) |
32.8 (91.0) |
34.0 (93.2) |
32.7 (90.9) |
32.4 (90.3) |
32.2 (90.0) |
31.4 (88.5) |
34.0 (93.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 27.5 (81.5) |
27.5 (81.5) |
26.1 (79.0) |
23.5 (74.3) |
21.3 (70.3) |
19.6 (67.3) |
19.3 (66.7) |
20.3 (68.5) |
21.8 (71.2) |
23.3 (73.9) |
24.7 (76.5) |
26.4 (79.5) |
23.4 (74.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 22.2 (72.0) |
22.0 (71.6) |
20.6 (69.1) |
18.2 (64.8) |
16.1 (61.0) |
14.5 (58.1) |
14.0 (57.2) |
14.9 (58.8) |
16.3 (61.3) |
17.7 (63.9) |
19.1 (66.4) |
21.0 (69.8) |
18.0 (64.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 15.5 (59.9) |
14.9 (58.8) |
14.0 (57.2) |
11.9 (53.4) |
9.6 (49.3) |
7.8 (46.0) |
7.3 (45.1) |
8.2 (46.8) |
9.5 (49.1) |
10.8 (51.4) |
12.5 (54.5) |
14.3 (57.7) |
11.3 (52.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 7.0 (44.6) |
2.5 (36.5) |
1.4 (34.5) |
3.4 (38.1) |
0.4 (32.7) |
−0.6 (30.9) |
−2.0 (28.4) |
−0.6 (30.9) |
0.8 (33.4) |
0.6 (33.1) |
1.5 (34.7) |
2.4 (36.3) |
−2.0 (28.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0.0 (0.0) |
0.1 (0.00) |
1.2 (0.05) |
1.0 (0.04) |
1.5 (0.06) |
5.6 (0.22) |
5.6 (0.22) |
3.4 (0.13) |
0.3 (0.01) |
0.1 (0.00) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
18.8 (0.74) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 0.2 | 0.5 | 0.8 | 0.6 | 0.4 | 0.3 | 0.1 | 0.1 | 0.0 | 3.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 60 | 61 | 63 | 66 | 67 | 66 | 65 | 65 | 63 | 61 | 60 | 59 | 63 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 294.5 | 259.9 | 263.5 | 201.0 | 198.4 | 192.0 | 217.0 | 220.1 | 237.0 | 269.7 | 276.0 | 291.4 | 2.920,5 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 9.5 | 9.2 | 8.5 | 6.7 | 6.4 | 6.4 | 7.0 | 7.1 | 7.9 | 8.7 | 9.2 | 9.4 | 8.0 |
Nguồn 1: Dirección Meteorológica de Chile[4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Universidad de Chile (nắng)[5] |
Chú thích
sửa- ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Municipality of Copiapó”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Chile Time”. WorldTimeZones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Chile Summer Time”. WorldTimeZones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Estadistica Climatologica Tomo I (pg 279-300)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Dirección General de Aeronáutica Civil. tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Tabla 4.6: Medias mensuales de horas de sol diarias extraídas del WRDC ruso (en (hrs./dia))” (PDF). Elementos Para La Creación de Un Manual de Buenas Prácticas Para Instalaciones Solares Térmicas Domiciliarias (bằng tiếng Tây Ban Nha). Universidad de Chile. tháng 9 năm 2007. tr. 81. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.