Coenobita brevimanus
Coenobita brevimanus là một loài giáp xác đất có nguồn gốc từ bờ biển phía đông của châu Phi và phía tây nam Thái Bình Dương.[1] Cá thể trưởng thành của loài này có thể lớn hơn một vài loài khác trong chi Coenobita, khối lượng cơ thể lên đến 230 g.[2]
Coenobita brevimanus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Anomura |
Họ (familia) | Coenobitidae |
Chi (genus) | Coenobita |
Loài (species) | C. brevimanus |
Danh pháp hai phần | |
Coenobita brevimanus Dana, 1852 |
Chú thích
sửa- ^ “Species Coenobita brevimanus Dana, 1852”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts.
- ^ Sue Fox (2000). Hermit crabs: everything about anatomy, ecology, purchasing, feeding, housing, behavior, and illness. Barron's Educational Series. ISBN 978-0-7641-1229-4.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Coenobita brevimanus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Coenobita brevimanus tại Wikimedia Commons