Cobalt(II) iodat
Cobalt(II) iodat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(IO3)2. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến.
Coban(II) iodat | |
---|---|
Tên khác | Coban điodat Cobanơ iodat Coban(II) iodat(V) Coban điodat(V) Cobanơ iodat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(IO3)2 |
Khối lượng mol | 408,7374 g/mol (khan) 444,76796 g/mol (2 nước) 462,78324 g/mol (3 nước) 480,79852 g/mol (4 nước) 498,8138 g/mol (5 nước) 516, 82908 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể: chàm (khan) dương sáng (2 nước) đỏ nhạt (3 nước) tím hồng (4 nước) hồng (5 nước) đỏ (6 nước) |
Khối lượng riêng | 5,008 g/cm³ (khan, 18 ℃) 4,9885 g/cm³ (2 nước, 19 ℃) 3,6893 g/cm³ (6 nước, 21 ℃)[1] |
Điểm nóng chảy | 200 °C (473 K; 392 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | khan: 1,2 g/100 mL (20 ℃) ,91 g/100 mL (100 ℃) 2 nước: 1,02 g/100 mL (20 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -1082 kJ mol-1 (2 nước)[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 268 J mol-1K-1 (2 nước) |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) chlorat Cobalt(II) bromat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaHydrat thu được từ dung dịch acid iodic và cobalt(II) carbonat. Đối với dạng khan, đun nóng hydrat ở 165–200 ℃ trong một thời gian dài, hoặc đun nóng cobalt(II) nitrat và kali iodat đến 120 ℃ trong trạng thái kín trong 2–3 giờ, hoặc sử dụng cobalt(II) nitrat và kali iodide; nó thu được bằng cách làm đặc hỗn hợp acid acetic và acid nitric ở 80–90 °C (176–194 °F; 353–363 K).
Tính chất
sửaCobalt(II) iodat hòa tan trong acid phosphoric loãng và acid sulfuric.
Độ hòa tan trong nước thấp, và tích số tan như sau:
- ,
acid sulfuric và acid phosphoric ở dạng loãng khi đun nóng sẽ tan nhiều Co(IO3)2 hơn. Hợp chất phân hủy khi được làm nóng đến khoảng 200 °C (392 °F; 473 K) giải phóng oxy và iod.
Hợp chất khác
sửaCobalt(II) iodat còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng Co(IO3)2(NH3)x. Nó có màu đỏ nâu.[3] Điamin (x = 2) có màu tím nhạt, d25 ℃ = 3,37 g/cm³.[4]
Tham khảo
sửa- ^ 『化学大辞典』 共立出版、1993年
- ^ D.D. Wagman, W.H. Evans, V.B. Parker, R.H. Schumm, I. Halow, S.M. Bailey, K.L. Churney, R.I. Nuttal, K.L. Churney and R.I. Nuttal, The NBS tables of chemical thermodynamics properties, J. Phys. Chem. Ref. Data 11 Suppl. 2 (1982).
- ^ Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (2013), trang 31 – [1]. Truy cập 15 tháng 4 năm 2020.
- ^ Kobalt: Teil B — Ergänzungsband Lieferung 1 (Herbert Lehl, Karl-Christian Buschbeck, Rostislaw Gagarin; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 314 trang), trang 19. Truy cập 14 tháng 2 năm 2021.