Cobalt(II) bromat
hợp chất hóa học
Cobalt(II) bromat là một hợp chất vô cơ, một muối của cobalt và acid bromic có công thức hóa học Co(BrO3)2, tan trong nước, tạo thành tinh thể màu đỏ khi khan. Hợp chất có thể tồn tại ở trạng thái hexahydrat Co(BrO3)2·6H2O có màu tím. Chúng đều tan được trong nước.
Coban(II) bromat | |
---|---|
Tên khác | Coban đibromat Cobanơ bromat Coban(II) bromat(V) Coban đibromat(V) Cobanơ bromat(V) |
Số CAS | 13476-01-2 (6 nước) |
Nhận dạng | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(BrO3)2 |
Khối lượng mol | 314,7374 g/mol (khan) 422,82908 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể tím (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 2,53 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | xem bảng độ tan |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Coban(II) clorat Coban(II) perchlorat Coban(II) pebromat Coban(II) iodat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaCobalt(II) bromat có thể được điều chế bằng cách cho cobalt(II) oxitde hoặc cobalt(II) hydroxide cho tác dụng với acid bromic:
- CoO + 2HBrO3 → Co(BrO3)2 + H2O
Tính chất vật lý
sửaCobalt(II) bromat tạo thành tinh thể màu đỏ.
Nó hòa tan tốt trong nước.
Nó tạo thành hexahydrat Co(BrO3)2·6H2O – tinh thể tím, hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian P a3, các tham số a = 1,03505 nm, Z = 4.[2]
Tham khảo
sửa- ^ http://www.matweb.com/search/datasheettext.aspx?matguid=b4d43c21ad2447b09af2da617234e5f6
- ^ A. C. Blackburn, J. C. Gallucci, R. E. Gerkin,. Structure of hexaaquacobalt(II) bromate // Acta Crystallographica. — 1990. — Т. B46, № 6. — С. 712–716. — doi:10.1107/S0108768190007145.