Cobalt(II) amide

hợp chất hóa học

Cobalt(II) amide là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(NH2)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là các tinh thể màu dương sáng[1], phản ứng với nước.[2]

Cobalt(II) amide
Tên khácCoban điamit
Cobanơ amit
Coban(II) azanit
Cobanơ azanit
Coban điazanit
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(NH2)2
Khối lượng mol90,97676 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu xanh dương sáng
Điểm nóng chảy 120 °C (393 K; 248 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhtính phản ứng cao
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanCoban(III) amit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế

sửa

Cobalt(II) amide có thể được điều chế bằng cách cho cobalt(II) thiocyanat (hoặc hợp chất Co(II) bất kì) cho tác dụng với kali amide trong dung dịch amonia.[3]

Tính chất

sửa

Hóa học

sửa

Vì cobalt(II) amide có tính phản ứng cao nên tính chất của muối này (cũng như các muối amide khác) không như các muối thông thường.

Tác dụng với nước

sửa

Giống như nhiều muối amide khác, cobalt(II) amide dễ phản ứng với nước tạo ra cobalt(II) hydroxideamonia:

Co(NH2)2 + 2H2O → Co(OH)2 + 2NH3

Bị phân hủy

sửa

Cobalt(II) amide dễ bị phân hủy ở 120 °C (248 °F; 393 K) tạo ra cobalt(II) nitrit màu đen[3]:

3Co(NH2)2 → Co3N2 + 4NH3

An toàn

sửa

Cobalt(II) amide có tính phản ứng cao, đặc biệt là với nước; do đó, cần bảo quản và sử dụng hợp chất trong môi trường không khí không có hoặc ít hơi nước nhất có thể.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Encyclopedia of chemical reactions, Tập 3 (Carl Alfred Jacobson, Clifford A. Hampel; Reinhold Pub. Corp., 1949), trang 61 – [1]. Truy cập 12 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ “Co(NH2)2 + H2O = Co(OH)2 + NH3”. Truy cập 7 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ a b A Comprehensive Treatise on Inorganic and Theoretical Chemistry: N, P (Joseph William Mellor; Longmans, Green and Company, 1946), trang 273 – [2]. Truy cập 12 tháng 4 năm 2020.