Cichlasomatinae là một phân họ trong họ Cá hoàng đế. Phân họ này bao gồm tất cả các loài cá hoàng đế bản địa của Caribe (CubaHispaniola), Hoa Kỳ (miền nam Texas), MéxicoTrung Mỹ, và một số loài khác ở Nam Mỹ (các phân họ khác ở Nam Mỹ là Astronotinae, Cichlinae, GeophaginaeRetroculinae). Phân họ Cichlasomatinae thường được chia thành 2 tông: CichlasomatiniHeroini.

Cichlasomatinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Phân họ (subfamilia)Cichlasomatinae
Kullander, 1998
Các chi
Xem trong bài.

Các chi

sửa

Phân họ này gồm khoảng 47 chi và 260 loài:[1]

Hình ảnh

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2015). "Cichlidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f g h i j McMahan, C.D., Matamoros, W.A., Piller, K.R. & Chakrabarty, P. (2015). “Taxonomy and systematics of the herichthyins (Cichlidae: Tribe Heroini), with the description of eight new Middle American Genera” (PDF). Zootaxa. 3999 (2): 211–234.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ De la Maza-Benignos, M., Ornelas-García, C.P., Lozano-Vilano, M.d.L., García-Ramírez, M.E. & Doadrio, I. (2015). Phylogeographic analysis of genus Herichthys (Perciformes: Cichlidae), with descriptions of Nosferatu new genus and H. tepehua n. sp. Hydrobiologia, 748 (1): 201–231.
  4. ^ Ottoni, F.P. & Mattos, J.L.O. (2015). “Phylogenetic position and re-description of the endangered cichlid Nannacara hoehnei, and description of a new genus from Brazilian Cerrado (Teleostei, Cichlidae, Cichlasomatini)” (PDF). Vertebrate Zoology. 65 (1): 65–79. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

sửa