Chữ Miến Điện

(Đổi hướng từ Chữ Myanmar)

Chữ Myanmar, chữ viết Myanmar hay chữ viết Miến Điện là nền tảng của bảng chữ cái Miến Điện được sử dụng cho các ngôn ngữ ở Myanmar như tiếng Miến Điện, Môn, Shan, S'gaw Karen [1].

Chữ Myanmar
Thể loại
Thời kỳ
Thế kỷ 11 - ngày nay
Hướng viếtTrái sang phải Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữTiếng Miến Điện, Môn, Shan, S'gaw Karen, khác
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Hậu duệ
Bảng chữ cái Miến Điện, Môn, Shan, S'gaw Karen
ISO 15924
ISO 15924Mymr, 350 Sửa đổi tại Wikidata
Unicode

Những chi tiết về bảng chữ cái Miến Điện được nêu trong bài tương ứng.

Các ngôn ngữ

sửa

Chữ Myanmar ban đầu được chuyển đổi để viết chữ Mônchữ Pyu.

Trong thời hiện đại, ngoài việc được sử dụng để viết tiếng Myanmar, nó đã được điều chỉnh để sử dụng để viết các ngôn ngữ khác ở Myanmar, đáng chú ý nhất là Shan, S'gaw Karen, và tiếng Môn, trong đó sử dụng một phiên bản chữ tương tự như tiếng Miến Điện hơn so với chữ Môn cổ.

Chữ Myanmar cũng được sử dụng cho các ngôn ngữ phụng vụ của tiếng Palitiếng Phạn.

Unicode

sửa

Chữ Myanmar đã được thêm vào Tiêu chuẩn Unicode tháng 9/1999 với việc phát hành phiên bản 3.0. Các bổ sung đã được thêm vào trong các phiên bản tiếp theo [2][3]

Bảng Unicode chữ Myanmar
Official Unicode Consortium code chart: Myanmar Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+100x က
U+101x
U+102x
U+103x     
U+104x
U+105x
U+106x
U+107x
U+108x
U+109x
Myanmar Extended-A (Official Unicode Consortium code chart)
U+AA6x
U+AA7x ꩿ
Myanmar Extended-B (Official Unicode Consortium code chart)
U+A9Ex
U+A9Fx

Tham khảo

sửa
  1. ^ “A History of the Myanmar Alphabet” (PDF). Myanmar Language Commission. 1993. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  2. ^ “Representing Myanmar in Unicode Details and Examples” (PDF). Martin Hosken. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Zawgyi.ORG Developer site Lưu trữ 2008-04-07 tại Wayback Machine