Chính sách thị thực của Gruzia
Du khách đến Gruzia phải xin thị thực từ phái bộ ngoại giao Gruzia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Du khách phải sở hữu hộ chiếu (hoặc thẻ căn cước đối với công dân Thổ Nhĩ Kỳ và EU) có hiệu lực trong khoảng thời gian ở lại, trong khi công dân Gruzia có thể nhập cảnh với một hộ chiếu hoặc thẻ căn cước có hiệu lực hoặc thẻ căn cước[1].
Bản đồ chính sách thị thực
sửaChính sách thị thực
sửaCông dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Gruzia mà không cần thị thực một năm (trừ khi có chú thích):[2][3][4]
1 — có thể đến bằng thẻ căn cước.[8]
2 — áp dụng với người sở hữu hộ chiếu Bermuda, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Quần đảo Cayman, Quần đảo Falkland, Gibraltar và Quần đảo Turks và Caicos.
Miễn thị thực cũng được áp dụng với:[9]
- Georgian diaspora là công dân của các quốc gia cần thị thực – ở lại không quá 30 ngày
- Người sở hữu laissez-passer của Liên Hợp Quốc trong một năm
- Người với trạng thái tị nạn tại Gruzia
- Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Trung Quốc, Ai Cập, Guyana, Indonesia, Iran và Peru.
Thỏa thuận giữa Gruzia và Paraguay về miễn thị thực song phương với người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ được ký vào tháng 9 năm 2016 vầ nó chưa được thông qua.[10]
Thống kê du khách
sửaHầu hết du khách đến Gruzia đều đến từ các quốc gia sau:[11][12]
Quốc gia | 2017 | 2016 | 2015 | 2014 |
---|---|---|---|---|
Armenia | 1.718.016 | 1.496.246 | 1.468.888 | 1.325.635 |
Azerbaijan | 1.694.998 | 1.523,075 | 1.393.257 | 1.283.214 |
Nga | 1.392.610 | 1.037.564 | 926.144 | 811.621 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.246.745 | 1.254.089 | 1.391.721 | 1.442.695 |
Iran | 322.938 | 147.915 | 25.273 | 47.929 |
Ukraina | 193.002 | 172.631 | 141.734 | 143.521 |
Israel | 125.319 | 92.213 | 59.487 | 42.385 |
Ấn Độ | 59.732 | 36.410 | 12.114 | 4.679 |
Ả Rập Xê Út | 56.247 | 21.257 | 9.850 | 5.485 |
Kazakhstan | 56.765 | 48.809 | 36.777 | 28.394 |
Tổng | 7.554.936 | 6.360.503 | 5.901.094 | 5.515.559 |
Liên kết ngoài
sửa- Visa Information for Foreign Citizens Lưu trữ 2017-08-04 tại Wayback Machine
- Georgia Visit Planning Calculator Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- Citizens and stateless persons permanently residing in the countries that may enter Georgia without a visa for short-term visit (Not exceeding 90 calendar days in any 180-day period) Lưu trữ 2016-04-29 tại Wayback Machine
- Official Website of Georgia E-visa
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 3 Tháng hai năm 2018.
- ^ საქართველოს მთავრობის დადგენილება № 255 2015 წლის 5 ივნისი ქ. თბილისი იმ ქვეყნების ჩამონათვალის დამტკიცების შესახებ, რომელთა მოქალაქეებსაც შეუძლიათ საქართველოში უვიზოდ შემოსვლა
- ^ “Citizens and stateless persons permanently residing in the countries listed below may enter Georgia without a visa for short-term visit”. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Ba năm 2017. Truy cập 3 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “GeoConsul.Gov.Ge”. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Ba năm 2017. Truy cập 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2016. Truy cập 3 Tháng hai năm 2018.
- ^ [1][liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Ba năm 2017. Truy cập 3 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Exemptions from Georgian visa obligations also applies to”. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 3 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Georgia-Paraguay launch visa-free travel for diplomats, businessmen”. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ [2]
- ^ [3]