Chính sách thị thực của Kazakhstan

Du khách đến Kazakhstan phải xin thị thực từ một trong các đại diện ngoại giao Kazakhstan trừ khi họ đến từ một trong các quốc gia được miễn thị thực.

Bản đồ chính sách thị thực

sửa
 
  Kazakhstan
  Miễn thị thực (90 ngày)
  Miễn thị thực (30 ngày)
  Miễn thị thực (14 ngày)
  Yêu cầu thị thực

Miễn thị thực

sửa

Công dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Kazakhstan không cần thị thực lên đến 90 ngày (trừ khi có chú thích):[1][2]

1 – lên đến 90 trong quãng thời gian 180 ngày
2 – lên đến 30 ngày
3 – lên đến 30 ngày, với tổng số ngày ở lại tối đa là 60 ngày trong quãng thời gian 180 ngày
4 – lên đến 30 ngày trong quãng thời gian 180 ngày
5 – lên đến 30 ngày trong quãng thời gian 1 năm
6 – lên đến 14 ngày

  Turkmenistan— công dân vùng Balkan được miễn thị thực đến tỉnh Atyrautỉnh Mangystau lên đến 5 ngày.[3]

Một thỏa thuận miễn thị thực (30 ngày một năm) được kí kết với   Cuba vào tháng 12 năm 2015.[6] Nó chưa được thông qua.

Chương trình miễn thị thực

sửa

Công dân của các nước sau không cần thị thực để ở lại dưới 30 nhờ một phần của chính sách miễn thị thực đối với các quốc gia nước ngoài có đầu tư lớn trực tiếp đến nền kinh tế Kazakhstan. Chương trình này ban đầu bắt đầu ngày 15 tháng 7 năm 2014 cung cấp miễn thị thực cho 10 nước và vào tháng 7 năm 2015 nó mở rộng thêm lên 19 nước và sau đó thành 43 nước vào tháng 1 năm 2017.[7][8][9][10] These countries are:

  •   Tất cả công dân Liên minh Châu Âu

Hộ chiếu không phổ thông

sửa

Chỉ những người sở hữu hộ chiếu ngoại giao của Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ý, Latvia, Litva, Na Uy, Bồ Đào Nha, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhấtVatican và chỉ những người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Bulgaria, Chile, Croatia, Síp, Israel, Macedonia, Mexico, Montenegro, RomaniaSlovakia có thể đến không cần thị thực lên đến 90 ngày. Chỉ những người sở hữu hộ chiếu ngoại giao của Ai Cập, Ba LanQatar và chỉ những người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Bosna và Hercegovina, Trung Quốc, Cuba, Hungary, Ấn Độ, Indonesia, Iran, Nhật Bản, Jordan, Pakistan, Philippines, TurkmenistanViệt Nam có thể đến Kazakhstan không cần thị thực lên đến 30 ngày.

Thống kê du khách

sửa

Hầu hết du khách đến từ các quốc gia sau:[11]

Quốc gia 2015 2014 2013
  Uzbekistan 2.297.180 2.107.177 2.494.568
  Nga 1.646.568 1.757.721 1.780.574
  Kyrgyzstan 1.359.625 1.308.139 1.382.706
  Tajikistan 158.507 137.443 186.214
  Trung Quốc 111.706 228.617 205.066
  Thổ Nhĩ Kỳ 106.301 104.986 92.070
  Ukraine 97.100 84.932 82,971
  Azerbaijan 89.296 83.174 112,617
  Đức 88.346 79.572 75.491
  Turkmenistan 69.230 66.938 47.711
Tổng 6.430.158 6.332.734 6.841.085

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ Visa regime of the Republic of Kazakhstan with other countries[liên kết hỏng], Ministry of Foreign Affairs of Kazakhstan, ngày 14 tháng 9 năm 2016. (tiếng Nga)
  3. ^ О ратификации Соглашения между Правительством Республики Казахстан и Правительством Туркменистана о взаимных поездках граждан
  4. ^ About introduction of a visa (allowing) order of entrance of citizens of the Latvian, Estonian and Lithuanian Republics on the territory of the Republic of Kazakhstan
  5. ^ Agreement between the Government of the Republic of Kazakhstan and the Government of the Republic of Hungrary about the order of mutual visa-free trips of citizens with diplomatic and service passports. See Article 7.3 (in Russian)
  6. ^ “Kazakhstan, Cuba sign the agreement on visa-free trips”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “The citizens of 83 countries to visit Kazakhstan without visas since 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ New rules for Kazakhstan entry visas issuance to come into force on ngày 1 tháng 1 năm 2017
  9. ^ “Infographics Countries with 30 days visa-free regime on ngày 1 tháng 1 năm 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “About introduction of amendments to the resolution of the government of the Republic of Kazakhstan of ngày 21 tháng 1 năm 2012 No. 148 "About the approval of Rules of entrance and stay of immigrants in the Republic of Kazakhstan...". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ “Туризм Казахстана. 2.4 Количество посетителей по въездному туризму”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

sửa