Macchi C.200 Saetta
Macchi C.200 Saetta (còn có tên gọi khác là MC.200) (tiếng Ý: tia chớp) là một loại máy bay tiêm kích trong Chiến tranh Thế giới II, do hãng Aeronautica Macchi ở Ý chế tạo, nó được trang bị rộng rãi trong biến chế của Regia Aeronautica (Không quân Ý). MC.200 có khả năng cơ động tốt.[1] Độ ổn định đặc biệt trong khi bổ nhào vận tốc lớn,[2] nhưng nó không được trang bị động cơ và vũ khí mạnh như một loại tiêm kích hiện đại vào thời đó.[3]
C.200 Saetta | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | Aeronautica Macchi |
Thiết kế | Mario Castoldi |
Chuyến bay đầu tiên | 24 tháng 12-Hàng không năm 1937 |
Được giới thiệu | 1939 |
Ngừng hoạt động | 1947 |
Khách hàng chính | Regia Aeronautica |
Số lượng sản xuất | 1.153 |
Từ khi Ý tham chiến vào 10/6/1940, cho đến hiệp ước đình chiến ngày 8/9/1943, C.200 là loại máy bay đã tham gia nhiều phi vụ nhất trong không quân Ý. Saetta đã tham chiến ở Hy Lạp, Bắc Phi, Nam Tư, qua Địa Trung Hải và Nga.[4][5] Máy bay được làm hoàn toàn bằng kim loại, động cơ làm mát bằng không khí, đây là một mẫu máy bay lý tưởng cho nhiệm vụ cường kích và tiêm kích-bom. Trên 1000 chiếc đã được chế tạo đến khi chiến tranh kết thúc.[6]
Biến thể
sửa- M.C. 200 (mẫu thử)
- 2 mẫu thử lắp động cơ Fiat a.74 RC 38 623 kW (840 hp).
- M.C. 200
- Phiên bản tiêm kích đánh chặn, tiêm kích bom.
- M.C.200bis
- Phiên bản đề xuất của Breda lắp động cơ Piaggio P.XIX R.C.45 công suất 880 kW (1,180 hp) trên độ cao 4,500 m (14,800 ft).
- M.C.200AS
- Phiên bản cho Chiến dịch Bắc Phi.
- M.C.200CB
- Phiên bản tiêm kích-bom, mang được 320 kg (710 lb) bom hoặc thùng nhiên liệu phụ (khi làm nhiệm vụ tiêm kích hộ tống).
- M.C.201
- Phiên bản đề xuất đế đáp ứng nhu cầu của Regia Aeronautica nhằm thay thế C.200.
Quốc gia sử dụng
sửaĐặc điểm riêng
sửa- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 8,25 m (27 ft 1 in)
- Sải cánh: 10,58 m (34 ft 8 in)
- Chiều cao: 3,05 m (10 ft 0 in)
- Diện tích cánh: 16,82 m² (181,00 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1.964 kg (4.330 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.200 kg (4.840 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.395 kg (5.280 lb)
- Động cơ: 1 × Fiat A.74 R.C.38, 650 kW (870 hp)
Hiệu suất bay
sửa- Vận tốc cực đại: 504 km/h (313 mph)
- Tầm bay: 570 km (354 mi)
- Trần bay: 8.900 m (29.200 ft)
- Vận tốc lên cao: 15,3 m/s (3.030 ft/phút)
- Lực nâng của cánh: 131,7 kg/m² (26,9 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,286 kW/kg (0,176 hp/lb)
Vũ khí
sửa- 2 khẩu súng máy Breda-SAFAT 12,7 mm (.5 in)
- Mang được các loại bom: 8× 15 kg (33 lb) hoặc 2× 50, 100, hoặc 150 kg (110, 220, or 330 lb)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Curtiss P-36
- Fiat G.50
- Grumman F4F Wildcat
- IAR 80
- Mitsubishi A6M
- Nakajima Ki-43
- Reggiane Re.2000
- Seversky P-35
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- Ghi chú
- Tài liệu
- Bergström, Christer. Stalingrad – The Air Battle: 1942 through January 1943. Hinckley UK: Midland, 2007. ISBN 978-1-85780-276-4.
- Bergström, Christer – Andrey Dikov – Vlad Antipov Black Cross Red Star – Air War over the Eastern Front Volume 3 – Everything for Stalingrad. Hamilton MA, Eagle Editions, 2006. ISBN 0-9761034-4-3.
- Bignozzi, Giorgio. Aerei d'Italia (tiếng Ý). Milan: Milano Edizioni E.C.A., 2000.
- Brindley, John F. "Caproni Reggiane Re 2001 Falco II, Re 2002 Ariete & Re 2005 Sagittario." Aircraft in Profile Vol. 13. Berkshire, UK: Profile Publications, 1973. ISBN 0-85383-022-3.
- Caruana, Richard J. Victory in the Air. Malta: Modelaid International Publications, 1999. ISBN 1-971767-12-1.
- Cattaneo, Gianni. Aer. Macchi C.200 (Ali d’Italia n°8) (in Italian/English). Torino, Ý: La Bancarella Aeronautica, 1997 (reprinted 2000).
- Cattaneo, Gianni. The Macchi MC.200 (Aircraft in Profile number 64). London: Profile Publications, 1966. No ISBN.
- Cull, Brian and Frederick Galea. Gladiators over Malta: The Story of Faith, Hope and Charity. Malta: Wise Owl Publication, 2008. ISBN 978-99932-92-78-4.
- De Marchi, Italo and Pietro Tonizzo. Macchi MC. 200 / FIAT CR. 32 (tiếng Ý). Modena, Ý: Edizioni Stem Mucchi, 1994.
- Di Terlizzi, Maurizio. Macchi MC 200 Saetta, pt. 1 (Aviolibri Special 5) (in Italian/English). Rome: IBN Editore, 2001.
- Di Terlizzi, Maurizio. Macchi MC 200 Saetta, pt. 2 (Aviolibri Special 9) (in Italian/English). Rome: IBN Editore, 2004.
- Duma, Antonio. Quelli del Cavallino Rampante – Storia del 4° Stormo Caccia Francesco Baracca (tiếng Ý). Roma: Aeronautica Militare – Ufficio Storico, 2007. NO ISBN.
- Ethell, Jeffrey L. Aerei della II Guerra Mondiale(tiếng Ý). Milan: A. Vallardi/Collins Jane's, 1996. ISBN 88-11-94026-5.
- Ethell, Jeffrey L. Aircraft of World War II. Glasgow: HarperCollins/Jane’s, 1995. ISBN 0-00-470849-0.
- Green, William. "The Macchi-Castoldi Series". Famous Fighters of the Second World War-2. London, Macdonald, 1957 (reprinted 1962, 1975). ISBN 0-356-08334-9.
- Green, William and Gordon Swanborough. The Great Book of Fighters. St. Paul, Minnesota: MBI Publishing, 2001. ISBN 0-7603-1194-3.
- Gunston, Bill. The Illustrated Directory of Fighting Aircraft of World War II. London: Salamander Books Limited, 1988. ISBN 1-84065-092-3.
- Joseph, Frank. The Axis Air Forces - Flying in support of the German Luftwaffe- ISBN 978-0-313-39590-1. Santa Barbara, CA: PRAEGER, 2012.
- Lembo, Daniele. "I brutti Anatroccoli della Regia" (tiếng Ý). Aerei Nella Storia n.26, December 2000.
- Malizia, Nicola. Aermacchi, Bagliori di guerra (Macchi MC.200 – MC.202 – MC.205/V) (tiếng Ý). Rome, Ý: IBN Editore, 2006.
- Marcon, Tullio. "Hurricane in Mediterraneo" (tiếng Ý). Storia Militare n. 80, May 2000.
- Mondey, David. The Hamlyn Concise Guide to Axis Aircraft of World War II. London: Bounty Books, 2006. ISBN 0-7537-1460-4.
- Munson, Kenneth. Fighters and Bombers of World War II. London: Blandford Press, 1969, first edition 1960. ISBN 0-907408-37-0.
- Neulen, Hans Werner. In the Skies of Europe. Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
- Sgarlato, Nico. Aermacchi C.202 Folgore (tiếng Ý). Parma, Ý: Delta Editrice, 2008.
- Spick, Mike. Allied Fighter Aces of World War II. London: Greenhill Books, 1997. ISBN 1-85367-282-3.