Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023

giải đấu bóng đá bãi biển khu vực châu Á được tổ chức tại Thái Lan

Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023 (tiếng Anh: 2023 AFC Beach Soccer Asian Cup) là giải đấu thứ 10 của Cúp bóng đá bãi biển châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi là Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á),[4] là giải đấu bóng đá bãi biển dành các đội tuyển bóng đá bãi biển do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức.

Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023
2023 AFC Beach Soccer Asian Cup
ฟุตบอลชายหาดเอเชียนคัพ 2023
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Thái Lan
Thành phốPattaya
Thời gian16–26 tháng 3 năm 2023
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấuBãi biển Jomtien (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 3)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba Oman
Hạng tư Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng249 (7,78 bàn/trận)
Vua phá lướiNhật Bản Takuya Akaguma (11 bàn thắng)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iran Moslem Mesigar[2]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Iran Seyedmahdi Mirjajili[3]
2025

Giải đấu được tổ chức tại Pattaya, Thái Lan. Giải đấu đồng thời là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023 được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Ba đội tuyển có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền tham dự giải đấu, cùng với đội chủ nhà Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Nhật Bản là nhà đương kim vô địch của giải đấu, nhưng họ đã để thua Iran với tỷ số 0–6 trong trận chung kết của giải đấu.[5][6] Đây là chức vô địch thứ ba của Iran tại giải đấu này, đồng thời họ cũng san bằng thành tích với chính Nhật Bản.[7] Giải đấu cũng đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử, đội chủ nhà Thái Lan vượt qua vòng bảng sau 4 lần tham dự các giải châu Á trước đó không vượt qua được vòng bảng, với chiến thắng 2–0 trước Bahrain ở trận đấu cuối cùng của bảng A.[8][9][10][11]

Các đội tuyển tham dự giải đấu sửa

Có tất cả 16 đội tuyển xác nhận sẽ tham dự giải đấu.

Đội Số lần tham dự Thành tích tốt nhất
  Afghanistan 4 lần Vòng bảng (2013, 2017, 2019)
  Bahrain 9 lần Vô địch (2006)
  Trung Quốc 10 lần Hạng 4 (2006, 2008)
  Iran 10 lần Vô địch (2013, 2017)
  Indonesia 2 lần Vòng bảng (2011)
  Nhật Bản 10 lần Vô địch (2009, 2011, 2019)
  Kuwait 4 lần Vòng bảng (2011, 2015, 2019)
  Kyrgyzstan 2 lần Vòng bảng (2019)
  Liban 5 lần Hạng 4 (2015, 2017)
  Malaysia 3 lần Tứ kết (2019)
  Oman 7 lần Vô địch (2015)
  Palestine 3 lần Hạng 4 (2019)
  Ả Rập Xê Út 2 lần Vòng bảng (2013)
  Thái Lan (chủ nhà) 5 lần Vòng bảng (2013, 2015, 2017, 2019)
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 9 lần Vô địch (2007, 2008)
  Uzbekistan 6 lần Tứ kết (2011, 2015)

Bốc thăm chia bảng sửa

Buổi lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 19 tháng 1 năm 2023 tại Kuala Lumpur, Malaysia.[12] 16 đội tuyển được chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2019. Chủ nhà Thái Lan tự động được xếp hạt giống và được phân vào vị trí A1 trong buổi lễ bốc thăm.[13]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Vòng bảng sửa

Bảng A sửa

VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1   Thái Lan (H) 3 2 0 0 1 9 7 +2 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Bahrain 3 2 0 0 1 8 7 +1 6
3   Ả Rập Xê Út 3 1 0 1 1 10 10 0 4
4   Afghanistan 3 0 0 0 3 10 13 −3 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Bahrain  4–2  Afghanistan
  • Jamal   1'
  • Yaqoob   19'24'
  • Abdulrasool   27'
Chi tiết
  • T. Haidari   18'25'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Thái Lan  2–3  Ả Rập Xê Út
  • Komkrit   3'
  • Suriya   17'
Chi tiết
  • Bawdah   2'
  • Al-Hamami   10'
  • Mo. Al-Shammari   24'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Thiệu Lương (Trung Quốc)
Ả Rập Xê Út  3–4  Bahrain
  • Yakl   27'
  • Safhi   32'
  • Bawdah   34'
Chi tiết
  • Al-Yaqoobi   8'
  • Ashoor   10'
  • Jamal   36'
  • Yaqoob   36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)
Afghanistan  4–5  Thái Lan
  • T. Haidari   11'
  • Himat   21'
  • Chalermchai   24' (l.n.)
  • Homauni   35'
Chi tiết
  • Suriya   5'
  • Komkrit   2'8'
  • Natee   9'
  • Ratthaphong   19'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)
Afghanistan  4–4 (s.h.p.)  Ả Rập Xê Út
  • Farooq   16'
  • Rabani   17'
  • Mohammadi   21'
  • Jafari   24'
Chi tiết
  • Mo. Al-Shammari   2'3'
  • Al-Hamami   6'
  • Al-Youbi   26'
Loạt sút luân lưu
  • Mohammadi  
  • Homauni  
  • Farooq  
  • T. Haidari  
2–4
  •   Bawdah
  •   Al-Hamami
  •   Tumayhi
  •   Dakman
  •   Al-Askah
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Thái Lan  2–0  Bahrain
  • Tanandon   19'
  • Watchara   36'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)

Bảng B sửa

VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1   Iran 3 3 0 0 0 32 9 +23 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 3 2 0 0 1 11 10 +1 6
3   Uzbekistan 3 1 0 0 2 8 17 −9 3
4   Malaysia 3 0 0 0 3 10 25 −15 0
Nguồn: AFC
Iran  14–5  Malaysia
  • Mesigar   1'12'
  • Akbari   2'
  • Mirshekari   3' (ph.đ.)24'
  • Rezaei   5'16'
  • Amiri   7'
  • Shirmohammadi   13'29'
  • Baltork   14'36'
  • Mokhtari   28'
  • Khosravi   36'
Chi tiết
  • Norazman   1'
  • Faisal   6'
  • Hasrol   18'
  • Qushairie   20'
  • Ridhwan   35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Sato Makoto (Nhật Bản)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  4–0  Uzbekistan
  • W. Beshr   9'
  • A. Beshr   16' (ph.đ.)21' (ph.đ.)
  • A. Mohammadi   24'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Uzbekistan  2–11  Iran
  • Rasulov   18'
  • Mallaev   23'
Chi tiết
  • Mirshekari   2'22'
  • Baltork   12'15'
  • Mokhtari   13'25'35'
  • Amiri   19'
  • Mesigar   24'32'
  • Shirmohammadi   34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Lý Thất Bân (Trung Quốc)
Malaysia  3–5  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Norazman   25'
  • Hafizam   27'
  • Hasrol   33'
Chi tiết
  • A. Mohammadi   5'28' (ph.đ.)
  • A. Beshr   7'
  • W. Beshr   20'
  • Al-Blooshi   31'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Malaysia  2–6  Uzbekistan
  • Qushairie   9'
  • Zulhairi   16'
Chi tiết
  • Mallaev   3'
  • Khalimov   9'21'
  • Kodirov   15'
  • Rasulov   20'21'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Timur Gulmyradow (Turkmenistan)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  2–7  Iran
  • W. Mohammadi   16'18'
Chi tiết
  • Mirshekari   3'
  • Shirmohammadi   15'24'
  • Baltork   19'
  • Mirjajili   20'
  • Moradi   26'
  • Mokhtari   32'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)

Bảng C sửa

VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1   Nhật Bản 3 3 0 0 0 22 4 +18 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Trung Quốc 3 2 0 0 1 10 11 −1 6
3   Liban 3 1 0 0 2 16 13 +3 3
4   Indonesia 3 0 0 0 3 4 24 −20 0
Nguồn: AFC
Liban  1–4  Trung Quốc
  • Haidar   4'
Chi tiết
  • Cai Weiming   28'
  • Lý Nhạc Minh   30'
  • Lưu Hạo Thiên   33'34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)
Nhật Bản  7–0  Indonesia
  • Akaguma   2'18'
  • Yamada   12'23'
  • Moreira   21'29'
  • Yamauchi   28'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Indonesia  0–12  Liban
Chi tiết
  • Merhi   10'18'26'
  • El Khatib   12'
  • Bate   18' (l.n.)
  • Al Saleh   19'
  • Mi. Matar   25'
  • Haidar   26'
  • Grada   27'33'
  • Abdullah   30'
  • Me. Matar   36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Nayim Kosimov (Uzbekistan)
Trung Quốc  1–6  Nhật Bản
  • Hàn Tuyết Canh   7'
Chi tiết
  • Yamauchi   9'
  • Shibamoto   9'
  • Oba   16'
  • Akaguma   23'23'
  • Ito   36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Trung Quốc  5–4  Indonesia
  • Bạch Phàm   13'18'
  • Cai Weiming   21'
  • Hàn Tuyết Canh   24'
  • Lưu Hạo Thiên   24'
Chi tiết
  • Bate   6'28'
  • Widnyana   9'
  • Dwipayudha   34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Nhật Bản  9–3  Liban
Chi tiết
  • Al Saleh   28' (ph.đ.)36'
  • Haidar   34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Waleed Abdulkarim (Bahrain)

Bảng D sửa

VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1   Oman 3 3 0 0 0 17 2 +15 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Kuwait 3 1 0 1 1 10 9 +1 4
3   Palestine 3 1 0 0 2 4 12 −8 3
4   Kyrgyzstan 3 0 0 0 3 6 14 −8 0
Nguồn: AFC
Palestine  0–5  Kuwait
Chi tiết
  • Mo. Al-Shafei   5'
  • Al-Enezi   21'36'
  • Darweesh   24'
  • Al-Manaye   35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Ibrahim Al-Raeesi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Oman  7–0  Kyrgyzstan
  • Al Bulushi   14'32'
  • Y. Al Owaisi   28'
  • Al Muraiki   29'30'
  • K. Al Oraimi   34'
  • Al Hindasi   36'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hassan Abed (Liban)
Kyrgyzstan  2–3  Palestine
  • Omorov   6'
  • Dordoshev   22'
Chi tiết
  • Hassan   6'
  • Atiya   16'
  • Al-Qaddi   31'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suparith Udma (Thái Lan)
Kuwait  1–5  Oman
  • Al-Rouqi   5'
Chi tiết
  • Al Muraiki   1'
  • Al Bulushi   8'
  • K. Al Oraimi   13'14'
  • Al Sauti   28'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Ibrahim Al-Raeesi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Kuwait  4–4 (s.h.p.)  Kyrgyzstan
  • Al-Enezi   1'15'
  • Al-Rouqi   17' (ph.đ.)
  • Darweesh   36'
Chi tiết
  • Dzhailoobaev   11'
  • Usenbaev   14'
  • Ke. Mukaev   24'
  • Sodaliev   33'
Loạt sút luân lưu
  • Al-Manaye  
  • Mo. Al-Shafei  
  • Al-Kandari  
  • Al-Rouqi  
  • Darweesh  
3–2
  •   Diushenov
  •   Muktarbekov
  •   Dzhailoobaev
  •   Kaiykbik Uulu
  •   Ke. Mukaev
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulla Saleh (Bahrain)
Oman  5–1  Palestine
  • Al Sauti   14'
  • Mu. Al Araimi   17'
  • Ma. Al Araimi   21'
  • Al Hindasi   22'
  • Y. Al Owaisi   23'
Chi tiết
  • Jaber   3'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Syahir Shaharul (Malaysia)

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Sơ đồ thi đấu sửa

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
22 tháng 3
 
 
  Thái Lan2
 
25 tháng 3
 
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất4
 
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất1
 
23 tháng 3
 
  Nhật Bản5
 
  Nhật Bản8
 
26 tháng 3
 
  Kuwait0
 
  Nhật Bản0
 
22 tháng 3
 
  Iran6
 
  Iran10
 
25 tháng 3
 
  Bahrain0
 
  Iran6
 
23 tháng 3
 
  Oman3 Tranh hạng ba
 
  Oman11
 
26 tháng 3
 
  Trung Quốc0
 
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2
 
 
  Oman4
 

Tứ kết sửa

Đội chiến thắng sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023.

Thái Lan  2–4  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Komkrit   19'
  • Tanandon   30' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Al-Blooshi   2'
  • Atus   18' (l.n.)
  • A. Mohammadi   23'35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulla Saleh (Bahrain)
Iran  10–0  Bahrain
  • Mesigar   7'14'
  • Moradi   9'
  • Mirjajili   15'26'
  • Mokhtari   20'
  • Akbari   26'
  • Mirshekari   31'
  • Rezaei   32'
  • Al-Abdulla   35' (l.n.)
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Nhật Bản  8–0  Kuwait
  • Akaguma   4'11'
  • Kibune   5'18'
  • Moreira   15'32'
  • Shibamoto   28'
  • Matsuo   34'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Oman  11–0  Trung Quốc
  • Mu. Al Araimi   2'9'
  • Al Sauti   3'23'
  • Al Bulushi   14'34'
  • A. Al Owaisi   18'20'30'
  • Al Hindasi   29'
  • Ma. Al Araimi   32'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Sato Makoto (Nhật Bản)

Bán kết sửa

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  1–5  Nhật Bản
Chi tiết
  • Oba   2'
  • Yamada   10'
  • Akaguma   27'32'
  • Yamauchi   35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Iran  6–3  Oman
  • Mokhtari   4' (ph.đ.)18'
  • Moradi   7'
  • Rezaei   20'
  • Mirshekari   21'
  • Akbari   30'
Chi tiết
  • Al Bulushi   4'
  • K. Al Oraimi   11'
  • Mesigar   22' (l.n.)
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hassan Abed (Liban)

Tranh hạng ba sửa

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  2–4  Oman
  • Yaqoub   1'24'
Chi tiết
  • K. Al Oraimi   13'
  • Al Muraiki   21' (ph.đ.)
  • Al Bulushi   25'26'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)

Chung kết sửa

Nhật Bản  0–6  Iran
Chi tiết
  • Baltork   3'
  • Mirshekari   7'36'
  • Mesigar   18'
  • Mokhtari   28'
  • Uesato   34' (l.n.)
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)

Cầu thủ ghi bàn sửa

Đã có 249 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 7.78 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn thắng

9 bàn thắng

  •   Ali Mirshekari
  •   Mohammadali Mokhtari

8 bàn thắng

  •   Sami Al Bulushi

7 bàn thắng

6 bàn thắng

  •   Movahed Baltork

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

  •   Tamim Haidari
  •   Mohamed Yaqoob
  •   Lưu Hạo Thiên
  •   Amir Akbari
  •   Seyedmahdi Mirjajili
  •   Mohammad Moradi
  •   Kibune Yuki
  •   Shibamoto Shinya
  •   Yamada Takahito
  •   Mohamad Haidar
  •   Mohamad Merhi
  •   Mohammad Al Saleh
  •   Mushel Al Araimi
  •   Al Yaqdhan Al Hindasi
  •   Ahmed Al Owaisi
  •   Mohammed Al-Shammari
  •   Ahmed Beshr
  •   Rashed Yaqoub
  •   Jamshid Rasulov

2 bàn thắng

  •   Rashad Jamal
  •   Bạch Phàm
  •   Cai Weiming
  •   Hàn Tuyết Canh
  •   Junius R. Bate
  •   Reza Amiri
  •   Yamauchi Shusei
  •   Mohammad Darweesh
  •   Omar Al-Rouqi
  •   Ahmed Grada
  •   Hasrol Ali
  •   Norazman Bakar
  •   Qushairie Asaari
  •   Mandhar Al Araimi
  •   Younis Al Owaisi
  •   Belal Bawdah
  •   Ahmed Al-Hamami
  •   Suriya Boridet
  •   Tanandon Praracha
  •   Waleed Beshr
  •   Abdulla Al-Blooshi
  •   Walid Mohammadi
  •   Mamasharif Khalimov
  •   Ilyos Mallaev

1 bàn thắng

  •   Ramez Farooq
  •   Abdul Nafi Himat
  •   Omid Homauni
  •   Murtaza Jafari
  •   Sami Ullah Mohammadi
  •   Ahmad Rabani
  •   Ahmed Abdulrasool
  •   Mohamed Ashoor
  •   Salman Al-Yaqoobi
  •   Lý Nhạc Minh
  •   Dewa Dwipayudha
  •   Nyoman Widnyana
  •   Javad Khosravi
  •   Ito Ryunosuke
  •   Matsuo Naoya
  •   Uesato Takumi
  •   Faisal Al-Manaye
  •   Mohammad Al-Shafei
  •   Erzhan Dordoshev
  •   Almaz Dzhailoobaev
  •   Keldibek Mukaev
  •   Beksultan Omorov
  •   Roman Sodaliev
  •   Beksultan Usenbaev
  •   Hussein Abdullah
  •   Ahmad El Khatib
  •   Mechleb Matar
  •   Michlib Matar
  •   Faisal Saharudin
  •   Hafizam Rahman
  •   Ridhwan Zainal
  •   Zulhairi Ismail
  •   Alaa Atiya
  •   Mohammed Hassan
  •   Fady Jaber
  •   Mohammed Al-Qaddi
  •   Al-Waleed Safhi
  •   Naif Yakl
  •   Waleed Al-Youbi
  •   Natee Jeepon
  •   Ratthaphong Nadee
  •   Watchara Lepaijit
  •   Farhod Kodirov

1 bàn phản lưới nhà

  •   Abdulla Al-Abdulla (trong trận gặp Iran)
  •   Junius R. Bate (trong trận gặp Liban)
  •   Agus Dwipayana (trong trận gặp Nhật Bản)
  •   Moslem Mesigar (trong trận gặp Oman)
  •   Uesato Takumi (trong trận gặp Iran)
  •   Chalermchai Saelim (trong trận gặp Afghanistan)
  •   Atus Thongdee (trong trận gặp Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)

Nguồn: AFC

Các đội tuyển giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới sửa

Dưới đây là các đội tuyển đại diện cho AFC tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023.[14][15][16]

Các đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đó
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 16 tháng 12 năm 2022 7 (2007, 2008, 2009, 2013, 2017, 2019, 2021)
  Iran 22 tháng 3 năm 2023 7 (2006, 2007, 2008, 2011, 2013, 2015, 2017)
  Nhật Bản 23 tháng 3 năm 2023 11 (2005, 2006, 2007, 2008, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021)
  Oman 23 tháng 3 năm 2023 4 (2011, 2015, 2019, 2021)
  • Chữ đậm là chỉ các năm mà đội đó vô địch
  • Chữ nghiêng là chỉ các năm mà đội đó làm chủ nhà

Tham khảo sửa

  1. ^ “Akaguma clinches Top Scorer award”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Mesigar crowned Most Valuable Player”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ “Mirjajili named Best Goalkeeper”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ Mohammed, Ahmed. “Iran overpower Japan to win third AFC Beach Soccer Asian Cup”. Inside The Games. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “IR Iran clinch title with emphatic victory over Japan”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ Thanh Y (28 tháng 3 năm 2023). “Đè bẹp Nhật Bản, Iran vô địch Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023”. VOH. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  8. ^ “Thái Lan làm nên lịch sử ở giải châu Á”. Thể thao 247. 21 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  9. ^ “Cầu thủ Thái Lan ghi siêu phẩm 'chấn động' giải châu Á”. Thể thao 247. 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  10. ^ “Thái Lan lập kỳ tích chưa từng có ở giải châu Á”. Thể thao 247. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  11. ^ “Thailand makes AFC Beach Soccer history”. The Phuket News. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  12. ^ “Draw sets up exciting Thailand 2023 group stage”. AFC. 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ “Thais lead teams into AFC Beach Soccer Asian Cup Thailand 2023 draw”. AFC. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ “Exceptional Iran secure Emirati adventure”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  15. ^ “Oman goal spree secures Asia's last place at UAE 2023”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ “Japan clinch UAE 2023 qualification”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa