Cá mú nghệ
Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc. Loài cá này sống ở khắp vùng Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, trừ vịnh Ba Tư. Con lớn có thể dài đến 2,7 mét và nặng tới 600 kg, mặc dù có những thông báo chưa được xác nhận cho rằng loài này có thể phát triển tới kích cỡ lớn hơn. Chúng thường sống ở vùng nước nông và ăn nhiều loài thủy sinh ở biển, kể cả cá mập nhỏ và rùa biển nhỏ.
Humpback Grouper | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Percoidei |
Liên họ (superfamilia) | Percoidea |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Epinephelinae |
Chi (genus) | Epinephelus |
Loài (species) | E. lanceolatus |
Danh pháp hai phần | |
Epinephelus lanceolatus Bloch, 1790 |
Tham khảo
sửaTư liệu liên quan tới Epinephelus lanceolatus tại Wikimedia Commons
- ^ Shuk Man, C. & Ng Wai Chuen (Grouper & Wrasse Specialist Group) (2006). “Epinephelus lanceolatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
- Epinephelus lanceolatus (TSN 551069) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2006.
- Shuk Man C. & Ng Wai Chuen (2005). “Epinephelus lanceolatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2006. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Epinephelus lanceolatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- The Australian Fisherman's Companion by Harold Vaughan