Boyfriend (bài hát của Justin Bieber)

bài hát

"Boyfriend" là bài hát của ca sĩ người Canada Justin Bieber, phát hành ngày 23 tháng 3 năm 2012 mở đầu cho album phòng thu thứ ba của anh Believe.

"Boyfriend"
Đĩa đơn của Justin Bieber
từ album Believe
Phát hành23 tháng 3 năm 2012
Thu âm2011; Chalice Recording Studios (Hollywood, Los Angeles)
Thể loạiR&B, dance-pop
Thời lượng2:51
Hãng đĩaIsland, RBMG, Schoolboy
Sáng tácJustin Bieber, Mike Posner, Matthew Musto, Mason Levy
Sản xuấtMike Posner, Mason Levy
Thứ tự đĩa đơn của Justin Bieber
"Live My Life"
(2012)
"Boyfriend"
(2012)
"Turn to You (Mother's Day Dedication)"
(2012)

Một đoạn nhạc từ "Boyfriend" đã được tiết lộ trong chương trình The Ellen DeGeneres Show ngày 1 tháng 3 năm 2012,[1] và cũng trong ngày ấy sau đó bài hát được thông báo sẽ là đĩa đơn mở đầu cho album.

"Boyfriend" đạt được thành công về doanh thu, debut tại vị trí số 2 Billboard Hot 100 (vị trí quán quân giữ bởi "We Are Young" của fun. & Janelle Monáe), tiêu thụ 521.000 lượt tải về trong tuần đầu. Đĩa đơn đạt thành tích ca khúc có doanh số tải về tuần đầu tiên cao thứ hai trong lịch sử ngành công nghiệp nhạc số Mỹ. Ca khúc cũng đã debut tại vị trí số 1 ở Canada, và số 2 ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (giữ chân bởi "Call Me Maybe" của Carly Rae Jepsen). Bài hát nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới phê bình, cho rằng nó rất khác so với những ca khúc trước đây của Bieber và cho thấy phần nào sự trưởng thành của anh.

Video âm nhạc của bài hát đã ra mắt ngày 3 tháng 5 năm 2012, phá kỉ lục video âm nhạc của VEVO được xem nhiều nhất trong 24 giờ sau khi phát hành, với trên 8 triệu lượt. Các kỉ lúc trước đó giữ bởi "Stupid Hoe" của Nicki Minaj (4,8 triệu) và "Where Have You Been" của Rihanna (4,9 triệu).[2] Để quảng bá cho đĩa đơn, Bieber đã thể hiện "Boyfriend" trong một số buổi biểu diễn trực tiếp, trong đó có The Voice (Mỹ), và tại Billboard Music Awards 2012.

Danh sách bài hát

sửa
  • Tải kĩ thuật số[3] / Đĩa đơn CD[4]
  1. "Boyfriend" – 2:52
  • EP Remix kĩ thuật số[5]
  1. "Boyfriend" (Oliver Twizt Radio) – 3:44
  2. "Boyfriend" (Oliver Twizt Club) – 4:27
  3. "Boyfriend" (Oliver Twizt Instrumental) – 4:27
  4. "Boyfriend" (Vice Radio) – 3:08
  5. "Boyfriend" (Vice Instrumental) – 4:46
  6. "Boyfriend" (Joe Gauthreaux & Peter Barona Full Vocal Club) – 6:58
  7. "Boyfriend" (Joe Gauthreaux & Peter Barona Club Mix) – 6:42
  8. "Boyfriend" (Joe Gauthreaux Dark Dub) – 7:46
  • Tải kĩ thuật số – Boyfriend (Dada Life Remix)[5]
  1. "Boyfriend" (Dada Life Remix) – 5:32

Xếp hạng và chứng nhận

sửa

Lịch sử phát hành

sửa
Quốc gia Ngày Dạng đĩa Hãng đĩa
Thế giới[48] 23 tháng 3 năm 2012 Tải kĩ thuật số The Island Def Jam Music Group
Đức[4] 20 tháng 4 năm 2012 Đĩa đơn CD
Pháp[49] 7 tháng 5 năm 2012
Vương quốc Anh[50] 21 tháng 5 năm 2012 Mercury Records
Hoa Kỳ[5] 12 tháng 6 năm 2012 EP Remix kĩ thuật số Island Records, Raymond Braun Media Group, Schoolboy Records

Tham khảo

sửa
  1. ^ Daw, Robbie (ngày 23 tháng 3 năm 2012). “Justin Bieber Plays Clip Of "Boyfriend" On 'Ellen', Has Us Thinking Of Hi-Five”. Idolator. Buzz Media. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ Vena, Jocelyn (ngày 7 tháng 5 năm 2012). “Justin Bieber's 'Boyfriend' Video Breaks YouTube Record”. MTV. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Hampp, Andrew (ngày 26 tháng 3 năm 2012). “Track Review: Justin Bieber, 'Boyfriend'. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ a b “Boyfriend (inkl. Poster): Justin Bieber: Amazon.de: Musick” (bằng tiếng Đức). Amazon.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ a b c “iTunes – Music – Boyfriend (Remixes) by Justin Bieber”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  7. ^ "Austriancharts.at – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ a b BPP biên tập (tháng 6 năm 2012). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (31): 84–89.
  12. ^ "Justin Bieber Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  13. ^ "Danishcharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ "Musicline.de – Justin Bieber Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  16. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  17. ^ "Justin Bieber Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  18. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  19. ^ "Justin Bieber Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  20. ^ "Justin Bieber Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  22. ^ “Digital Singles Charts - Hy Lạp”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ "Chart Track: Week 14, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ “Mexican Airplay”. ngày 22 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  26. ^ "Charts.nz – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
  27. ^ "Justin Bieber Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  28. ^ "Lescharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ "Justin Bieber: Boyfriend" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ “Airplay 100 10 iunie 2012” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  31. ^ "Spanishcharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  32. ^ "Swedishcharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  33. ^ "Swisscharts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  34. ^ "Australian-charts.com – Justin Bieber – Boyfriend" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  35. ^ “Pop Rock General”. Record Report. ngày 7 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Bieber – Boyfriend” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  37. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Justin Bieber – Boyfriend” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Bieber – Boyfriend” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  39. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014. Nhập Justin Bieber ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Boyfriend ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Justin Bieber – Boyfriend” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Justin Bieber – Boyfriend” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  42. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  43. ^ “Top 100 Singles of 2012”. BBC Radio 1. BBC Online. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  44. ^ “Canadian Hot 100: 2012 Year-end Charts”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  45. ^ “Top 100 Singles Jahrescharts 2012” (bằng tiếng Đức). VIVA. Viacom International Media Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  46. ^ “Best of 2012 - Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  47. ^ “Classement des 200 premiers Singles Fusionnés par GfK année 2012” (PDF). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
  48. ^ “BOYFRIEND Available Now! – Subscription Required”. Justin Bieber's Official Website. Artist Arena. ngày 26 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  49. ^ “Boyfriend: Justin Bieber: Amazon.fr: Musique”. Amazon.fr. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.
  50. ^ “Boyfriend: Justin Bieber: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.