Birkir Bjarnason (sinh 27 tháng 5 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Iceland đang thi đấu tại Ý cho câu lạc bộ Brescia Calciođội tuyển quốc gia Iceland.[2] Anh có biệt danh là Thor.[3]

Birkir Bjarnason
Birkir thi đấu cho Iceland năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Birkir Bjarnason
Ngày sinh 27 tháng 5, 1988 (36 tuổi)
Nơi sinh Akureyri, Iceland
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)[1]
Vị trí Tiền vệ trung tâm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Brescia
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996-2000 KA Akureyri
2000-2003 Austrått
2004-2005 Figgjo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2011 Viking 102 (16)
2008Bodø/Glimt (mượn) 22 (5)
2012–2013 Standard Liège 16 (0)
2012–2013Pescara (mượn) 24 (2)
2013 Pescara 1 (0)
2013–2014 Sampdoria 14 (0)
2014–2015 Pescara 35 (10)
2015–2017 FC Basel 42 (14)
2017–2019 Aston Villa 50 (5)
2019 Al-Arabi 5 (1)
2020– Brescia 37 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004 U-17 Iceland 7 (2)
2005–2007 U-19 Iceland 14 (3)
2006–2011 U-21 Iceland 25 (3)
2010– Iceland 113 (15)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 11 năm 2022

Thống kê sự nghiệp

sửa

Câu lạc bộ

sửa
Tính đến ngày 9 tháng 2 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp Liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
FK Bodø/Glimt 2008[4] Tippeligaen 22 5 0 0 0 0 22 5
Viking Stavanger 2009[4] 30 6 0 0 0 0 30 6
2010[4] 25 8 3 0 0 0 28 8
2011[4] 25 1 3 0 0 0 28 1
Tổng cộng Na Uy 102 20 6 0 0 0 108 20
Standard Liège 2011–12[4] Belgian Pro League 16 0 1 0 3[a] 0 20 0
Tổng cộng Bỉ 16 0 1 0 3 0 20 0
Pescara 2012–13[5] Serie A 24 2 1 0 25 2
2013–14[4] Serie B 1 0 1 0 2 0
Sampdoria 2013–14[6] Serie A 14 0 2 1 16 1
Pescara 2014–15[4] Serie B 39 12 3 0 42 12
Tổng cộng Ý 78 14 7 1 85 15
Basel 2015–16[7] Swiss Super League 29 10 1 0 10[a] 2 40 12
2016–17[8] 13 4 1 0 5[b] 0 19 4
Tổng cộng Basel 42 14 2 0 15 2 59 16
Aston Villa 2016–17[8] Championship 8 0 0 0 0 0 8 0
2017–18[8] 21 3 1 0 3 1 25 4
2018–19[9] 17 2 0 0 0 0 17 2
Tổng cộng Aston Villa 48 5 1 0 3 1 2 0 54 6
Al-Arabi 2019–20 Qatar Stars League 5 1 0 0 0 0 5 1
Tổng cộng 5 1 0 0 0 0 0 0 5 1
Brescia Calcio 2019–20 Serie A 13 0 0 0 0 0 0 0 13 0
2020–21 Serie B 10 2 0 0 10 2
Tổng cộng 23 2 0 0 23 2
Tổng cộng sự nghiệp 320 56 17 1 3 1 20 2 360 60
  1. ^ a b Appearances in the Europa League
  2. ^ Appearances in the Champions League

Bàn thắng quốc tế

sửa
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1
27 tháng 5 năm 2012 Sân vận động Hainaut, Valenciennes, Pháp   Pháp
1–0
2–3
Giao hữu
2
12 tháng 10 năm 2012 Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania   Albania
2–1
Vòng loại World Cup 2014
3
7 tháng 6 năm 2013 Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland   Slovenia
1–1
2–4
4
10 tháng 9 năm 2013   Albania
2–1
5
28 tháng 3 năm 2015 Astana Arena, Astana, Kazakhstan   Kazakhstan
2–0
3–0
Vòng loại Euro 2016
6
3–0
7
14 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp   Bồ Đào Nha
1–1
1–1
Euro 2016
8
3 tháng 7 năm 2016 Stade de France, Saint-Denis, Pháp   Pháp
2–5
2–5
9
6 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Eskişehir, Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ
2–0
3–0
Vòng loại World Cup 2018
10
11 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Roudourou, Guingamp, Pháp
1–0
2–2
Giao hữu
11
22 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella, Andorra   Andorra
2–0
Vòng loại Euro 2020
12
7 tháng 9 năm 2019 Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland
2–0
3–0
13
17 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova   Moldova
1–0
2–1
14
31 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein   Liechtenstein
2–0
4–1
Vòng loại World Cup 2022
15
26 tháng 3 năm 2022 Sân vận động Nueva Condomina, Murcia, Tây Ban Nha   Phần Lan
1–1
1–1
Giao hữu

Tham khảo

sửa
  1. ^ UEFA.com. “UEFA EURO 2016 - Birkir Bjarnason - UEFA.com”.
  2. ^ “Birkir Bjarnason”. KSI. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Five things to know about Birkir Bjarnason - the Thor of football”. Yorkshire Evening Post. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f g “B. BJARNASON”. scoreways.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ a b c “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.