Barrett M107
lớp 6.4 Austria: Used by Austrian Army SF Jagdkommando.[1]
- Bahrain[2]
- Belgium[2]
- Bhutan[2]
- Botswana[2]
- Brazil[2]
- Canada:[2] Used by JTF2 operatives in small numbers.
- Chile[2]
- Croatia[2]
- Czech Republic[3][2]
- Denmark[2]
- Egypt[2] Used by Thunderbolt Forces, Unit 999, Egyptian navy special forces brigades and Black Cobra Unit
- El Salvador[2]
- Finland[2]
- France[2] Used by GIGN (before PGM Hécate II)
- Georgia: Used by the army including special forces.[4][5]
- Germany: The M107 is used and designated G82 in the German Army and the M107A1 is used under the designation G82A1.[6]
- Greece[2]
- India: The M107 is used by Mumbai Police Force One Commandos.[7] Indian special forces use the M107A1.[8]
- Indonesia: The M82A1 Is Used By Komando Pasukan Khusus.[9]
- Israel: Used by the IDF Combat Engineering Corps[10]
- Italy[2]
- Jordan[2][11]
- Kuwait[2]
- Lithuania: Lithuanian Armed Forces.[12]
- Malaysia: Malaysian Special Operations Force.[13]
- Mexico[2]
- Netherlands[2]
Barrett M107 | |
---|---|
Súng bắn tỉa Barrett M107 | |
Loại | Súng bắn tỉa công phá |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1989 - nay |
Sử dụng bởi | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Ronnie Barrett |
Nhà sản xuất | Barrett Firearms Manufacturing |
Giai đoạn sản xuất | 1982 - nay |
Thông số | |
Khối lượng | 12,9 kg với đạn và ống nhắm |
Chiều dài | 1.448 mm báng mở / 965 mm báng đóng |
Độ dài nòng | 737 mm |
Đạn | 12,7×99mm NATO (.50 BMG) |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng độ giật với hệ thống lùi nòng ngắn |
Sơ tốc đầu nòng | 853 m/s |
Tầm bắn hiệu quả | 1.829 m (chống phương tiện) 1.000 - 1.500 mét (chống bộ binh) |
Tầm bắn xa nhất | 2458 m |
Chế độ nạp | Hộp đạn rời 8 hay 10 viên |
Ngắm bắn | Ống nhắm hay thước ngắm |
- New Zealand: M107A1 to be introduced in 2018 [14]
- Norway[2]
- Oman[2]
- Pakistan[2]
- Philippines[2]Armed Forces of the Philippines, Philippine National Police
- Portugal[2] Portuguese Army also uses Barrett M95 and Barrett M107A1 variants.[15]
- Qatar[2]
- Saudi Arabia[2]
- Serbia: Used by the Special Forces.[16]
- Singapore[2] Used by Special Forces
- Slovakia used by 5th Special Operations Regiment[17]
- Slovenia[2] Used by Special Police Unit
- Spain[2]
- Sweden: Used as Ag 90 C.[2]
- South Korea[18]
- Turkey[2]
- Thailand[2]
- Ukraine: In December 2017 US state department approved a license for the $41.5 million commercial sale of .50 caliber Barrett M107A1 sniper rifles and ammunition for use by the Ukrainian army.[19]
- United Arab Emirates[2]
- United Kingdom[2]
- United States[2]
- Yemen[20]
- Canada
- Đài Loan
Tham khảo
sửa- ^ “50 JAHRE JAGDKOMMANDO - DOPPELADLER.COM”. www.doppeladler.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj Gander, Terry (2006). Jane's Infantry Weapons 2006–2007. London: Jane's Information Group. tr. 22. ISBN 978-0-7106-2755-1.
- ^ Ruční Zbraně AČR Lưu trữ 2012-02-29 tại Wayback Machine (tiếng Séc). Ministerstvo obrany České republiky – AVIS, 2007. pp. 70–73. ISBN 978-80-7278-388-5. Accessed April 5, 2010.
- ^ Disarmament.un.org[liên kết hỏng]
- ^ “Georgian Army”. Georgian Army. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2007.
- ^ Redaktion Heer. Scharfschützengewehr G82 Lưu trữ tháng 2 17, 2010 tại Wayback Machine (tiếng Đức). Deutsches Heer, 30 July 2007. Accessed April 5, 2010.
- ^ Swami, Praveen (8 tháng 4 năm 2009). “Mumbai Police modernisation generates controversy”. The Hindu. tr. 1 ("front page"). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010.
- ^ Sandeep Unnithan (20 tháng 7 năm 2020). “New tools for India's special forces”. India Today. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Barret M82A1: Kenyang Pengalaman Tempur, Dipercaya Kopassus Sebagai Senapan Anti Material”. Indomiliter.com. Truy cập 4 tháng 6 năm 2024.
- ^ The Engineering Corps Prepares for 2011 Lưu trữ tháng 1 28, 2011 tại Wayback Machine. IDF Spokesperson, 25 January 2011.
- ^ Shea, Dan (Spring 2009). "SOFEX 2008". Small Arms Defense Journal, p. 29.
- ^ “Stambaus kalibro snaiperio šautuvas BARRETT 82 A-1” (bằng tiếng Litva). Lithuanian Armed Forces. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
- ^ Thompson, Leroy (tháng 12 năm 2008). “Malaysian Special Forces”. Special Weapons. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.
- ^ Force, New Zealand Defence (18 tháng 10 năm 2017). “Defence Force buying two new weapons”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “EM LAMEGO COM AS OPERAÇÕES ESPECIAIS DO EXÉRCITO (I) | Operacional” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Specijalne-jedinice.com - Antimaterijalne puške "Barrett"”. specijalne-jedinice.com. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
- ^ http://www.special-ops.pl/artykul/id326,5-psu-gabcikowcy?print=1%7Ctitle= výbava členov 5 PŠU (in Polish)
- ^ 군사세계. “유용원군사세계 - bemil.com”. bemil.chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ Donald Trump approves deal for US to sell sniper rifles to Ukraine, angering Russia Lưu trữ 2018-04-20 tại Wayback Machine, telegraph.co.uk (21 December 2017)
- ^ “North American anti-materiel rifles with Houthi forces in Yemen”. The Hoplite. 19 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
Tham khảo
sửahttp://www.inetres.com/gp/military/infantry/rifle/M107.html ==