Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Giải đấu Nữ
Giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ 3 tới 19 tháng 8 năm 2016.[1] Đây là lần thứ sáu môn bóng đá nữ Thế vận hội được tổ chức. Cùng với giải của nam, môn bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016 diễn ra ở sáu thành phố của Brasil, trong đó có thành phố đăng cai Thế vận hội 2016 là Rio de Janeiro.[2]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 3 tới 19 tháng 8 |
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đức (lần thứ 1) |
Á quân | Thụy Điển |
Hạng ba | Canada |
Hạng tư | Brasil |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 66 (2,54 bàn/trận) |
Số khán giả | 636.065 (24.464 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Melanie Behringer (5 bàn) |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 |
---|
Nội dung |
nam nữ |
Đội hình |
nam nữ |
Vào tháng 3 năm 2016, IFAB thông báo giải bóng đá nữ Thế vận hội là sự kiện thử nghiệm cho việc thay cầu thủ thứ tư trong hiệp phụ.[3]
Đức giành huy chương vàng đầu tiên sau chiến thắng 2–1 trước Thụy Điển trong trận chung kết.[4][5]
Canada giành huy chương đồng nhờ chiến thắng chủ nhà Brasil.[6]
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của môn được công bố ngày 10 tháng 11 năm 2015.[7][8]
VB | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | H3 | Tranh hạng ba | CK | Chung kết |
Thứ 4 3 |
Thứ 5 4 |
Thứ 6 5 |
Thứ 7 6 |
CN 7 |
Thứ 2 8 |
Thứ 3 9 |
Thứ 4 10 |
Thứ 5 11 |
Thứ 6 12 |
Thứ 7 13 |
CN 14 |
Thứ 2 15 |
Thứ 3 16 |
Thứ 4 17 |
Thứ 5 18 |
Thứ 6 19 | |
VB | VB | VB | ¼ | ½ | H3 | CK |
Vòng loại
sửaCùng với chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển bóng đá nữ quốc gia ở sáu liên đoàn châu lục cũng đã vượt qua vòng loại. FIFA thông qua việc phân bổ số suất dự tại cuộc họp của Tiểu ban Kỹ thuật vào tháng 3 năm 2014.[9]
Phương thức loại | Ngày4 | Địa điểm4 | Số suất | Đội tuyển | |
---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà | 2 tháng 10 năm 2009 | Đan Mạch | 1 | Brasil | |
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[10] | 11–28 tháng 9 năm 2014 | Ecuador | 1 | Colombia | |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015[11] (đối với các đội UEFA đủ tư cách)5 |
6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015 | Canada | 2 | Pháp | |
Đức | |||||
Giải đấu vòng loại của CAF[12] | 2–18 tháng 10 năm 2015 | Không cố định | 2 | Nam Phi | |
Zimbabwe6 | |||||
Giải đấu vòng loại của OFC[13] | 23 tháng 1 năm 2016 | Papua New Guinea | 1 | New Zealand | |
Giải đấu vòng loại của CONCACAF[14] | 10–21 tháng 2 năm 2016 | Hoa Kỳ | 2 | Canada | |
Hoa Kỳ | |||||
Giải đấu vòng loại của AFC[15] | 29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016 | Nhật Bản[16] | 2 | Úc | |
Trung Quốc | |||||
Giải đấu vòng loại của UEFA[17] | 2–9 tháng 3 năm 2016 | Hà Lan | 1 | Thụy Điển | |
Tổng | 12 |
- ^4 Ngày và địa điểm của vòng đấu loại cuối cùng.
- ^5 Anh có mặt trong top ba đội của UEFA xuất sắc nhất World Cup, tuy nhiên do không phải thành viên IOC và các cuộc đàm phán về việc thi đấu với tên Vương quốc Anh đổ bể nên Anh không thể tham dự.
- ^6 Quốc gia lần đầu dự Thế vận hội.
Địa điểm
sửaCầu thủ tham dự
sửaGiải bóng đá nữ Thế vận hội không giới hạn độ tuổi. Mỗi đội tuyển cử ra 18 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn. Mỗi đội cũng đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những người sẽ thay thế các cầu thủ trong đội hình chính khi họ bị chấn thương.[18]
Trọng tài
sửaLiên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | Rita Gani (Malaysia) | Allyson Flynn (Úc) Teshirogi Naomi (Nhật Bản) |
Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên) | Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên) Thôi Vịnh Mai (Trung Quốc) | |
CAF | Gladys Lengwe (Zambia) | Bernadettar Kwimbira (Malawi) Souad Oulhaj (Maroc) |
CONCACAF | Carol Chenard (Canada) | Marie-Josée Charbonneau (Canada) Suzanne Morisset (Canada) |
Lucia Venegas (México) | Enedina Caudillo (México) Mayte Chávez (México) | |
CONMEBOL | Olga Miranda (Paraguay) | Mariana de Almeida (Argentina) Yoleida Lara (Venezuela) |
Claudia Umpierrez (Uruguay) | Loreto Toloza (Chile) Neuza Back (Brasil) | |
OFC | Anna-Marie Keighley (New Zealand) | Sarah Jones (New Zealand) Lata Kaumatule (Tonga) |
UEFA | Teodora Albon (România) | Petruța Iugulescu (România) Mária Súkeníková (Slovakia) |
Stéphanie Frappart (Pháp) | Manuela Nicolosi (Pháp) Yolanda Parga (Tây Ban Nha) | |
Kateryna Monzul (Ukraina) | Nataliya Rachynska (Ukraina) Sanja Rođak-Karšić (Croatia) | |
Esther Staubli (Thụy Sĩ) | Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc) Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp) | |
Trọng tài hỗ trợ | Melissa Borjas (Honduras) | |
María Carvajal (Chile) |
Bốc thăm chia bảng
sửa12 đội tuyển được phân vào ba nhóm.[20]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
Vòng bảng
sửaHai đội đầu bảng và hai đội đứng thứ ba xuất sắc nhất của mỗi bảng tiến vào vòng đấu loại trực tiếp. Tiêu chí xếp hạng như sau:[18]
- Điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua;
- Số bàn thắng;
Nếu có nhiều hơn một đội bằng điểm nhau, vị trí của các đội sẽ được xếp lần lượt dựa theo các tiêu chí sau:
- số điểm khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- hiệu số bàn thắng thua khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- số bàn thắng khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- bốc thăm của ban tổ chức FIFA.
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | Tứ kết |
2 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
3 | Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 | 4 | |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Thụy Điển | 1–0 | Nam Phi |
---|---|---|
Fischer 75' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Brasil | 3–0 | Trung Quốc |
---|---|---|
Monica 36' Andressa 59' Cristiane 90' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Nam Phi | 0–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Cổ Nhã Sa 45+1' Đàm Như Ân 87' |
Brasil | 5–1 | Thụy Điển |
---|---|---|
Beatriz 21', 86' Cristiane 24' Marta 44' (ph.đ.), 80' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Schelin 89' |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Tứ kết |
2 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 4 | |
3 | Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 4 | |
4 | Zimbabwe | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 0 |
Canada | 2–0 | Úc |
---|---|---|
Beckie 1' Sinclair 80' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Zimbabwe | 1–6 | Đức |
---|---|---|
Basopo 50' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Däbritz 22' Popp 36' Behringer 53', 78' Leupolz 83' Chibanda 90' (l.n.) |
Canada | 3–1 | Zimbabwe |
---|---|---|
Beckie 7', 35' Sinclair 19' (ph.đ.) |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Chirandu 86' |
Đức | 2–2 | Úc |
---|---|---|
Däbritz 45+2' Bartusiak 88' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Kerr 6' Foord 45' |
Đức | 1–2 | Canada |
---|---|---|
Behringer 13' (ph.đ.) | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Tancredi 26', 60' |
Úc | 6–1 | Zimbabwe |
---|---|---|
De Vanna 2' Polkinghorne 15' Kennedy 37' Simon 50' Heyman 55', 66' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Msipa 90+1' |
Bảng G
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Tứ kết |
2 | Pháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 1 | +6 | 6 | |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 | |
4 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Pháp | 4–0 | Colombia |
---|---|---|
C. Arias 2' (l.n.) Le Sommer 14' Abily 42' Majri 82' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Colombia | 2–2 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
C. Usme 26', 90' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
C. Dunn 41' Pugh 59' |
New Zealand | 0–3 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Le Sommer 38' Cadamuro 63', 90+2' (ph.đ.) |
Xếp hạng các đội đứng thứ ba
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | E | New Zealand | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 | 4 | |
3 | G | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Bốc thăm FIFA
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTại vòng loại trực tiếp, nếu sau thời gian thi đấu chính thức trận đấu kết thúc với tỉ số hòa, các đội sẽ bước vào thời gian hiệp phụ (15 phút mỗi hiệp) và nếu cần thiết thì sẽ bước vào loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[18]
Vào ngày 18 tháng 3 năm 2016, Ban điều hành FIFA cho phép thử nghiệm sự thay người thứ tư trong hiệp phụ.[39]
Tứ kết | Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | ||||||||
12 tháng 8 — Belo Horizonte | ||||||||||
Brasil (h.p.) | 0 (7) | |||||||||
16 tháng 8 — Rio de Janeiro | ||||||||||
Úc | 0 (6) | |||||||||
Brasil | 0 (3) | |||||||||
12 tháng 8 — Brasília | ||||||||||
Thụy Điển (s.h.p.) | 0 (4) | |||||||||
Hoa Kỳ | 1 (3) | |||||||||
19 tháng 8 — Rio de Janeiro | ||||||||||
Thụy Điển (h.p.) | 1 (4) | |||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||
12 tháng 8 — São Paulo | ||||||||||
Đức | 2 | |||||||||
Canada | 1 | |||||||||
16 tháng 8 — Belo Horizonte | ||||||||||
Pháp | 0 | |||||||||
Canada | 0 | |||||||||
12 tháng 8 — Salvador | ||||||||||
Đức | 2 | Trận tranh huy chương đồng | ||||||||
Trung Quốc | 0 | |||||||||
19 tháng 8 — São Paulo | ||||||||||
Đức | 1 | |||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
Canada | 2 | |||||||||
Tứ kết
sửaHoa Kỳ | 1–1 (s.h.p.) | Thụy Điển |
---|---|---|
Alex Morgan 77' | Chi tiết (Rio 2016) Chi tiết (FIFA) |
Blackstenius 61' |
Loạt sút luân lưu | ||
Morgan Horan Lloyd Brian Press |
3–4 | Schelin Asllani Sembrant Seger Dahlkvist |
Bán kết
sửaBrasil | 0–0 (s.h.p.) | Thụy Điển |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
||
Loạt sút luân lưu | ||
Marta Cristiane A. Alves Rafaelle Andressa |
3–4 | Schelin Asllani Seger Fischer Dahlkvist |
Trận tranh huy chương đồng
sửaTrận tranh huy chương vàng
sửaThụy Điển | 1–2 | Đức |
---|---|---|
Blackstenius 67' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Dzsenifer Marozsán 48' Sembrant 62' (l.n.) |
Cầu thủ ghi bàn
sửa- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Andressa Alves
- Mônica
- Deanne Rose
- Sophie Schmidt
- Saskia Bartusiak
- Melanie Leupolz
- Dzsenifer Marozsán
- Alexandra Popp
- Crystal Dunn
- Mallory Pugh
- Amber Hearn
- Camille Abily
- Amel Majri
- Nilla Fischer
- Lotts Schelin
- Cổ Nhã Sa
- Đàm Như Ân
- Lisa De Vanna
- Caitlin Foord
- Alanna Kennedy
- Samantha Kerr
- Clare Polkinghorne
- Kyah Simon
- Kudakwashe Basopo
- Mavis Chirandu
- Emmaculate Msipa
- 1 bàn phản lưới
- Carolina Arias (trận gặp Pháp)
- Linda Sembrant (trận gặp Đức)
- Eunice Chibanda (trận gặp Đức)
Xếp hạng chung cuộc
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 6 | +8 | 13 | Huy chương vàng | |
Thụy Điển | 6 | 1 | 3 | 2 | 4 | 8 | −4 | 6 | Huy chương bạc | |
Canada | 6 | 5 | 0 | 1 | 10 | 5 | +5 | 15 | Huy chương đồng | |
4 | Brasil (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 9 | 3 | +6 | 9 | Hạng tư |
5 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | +3 | 8 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Pháp | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
7 | Úc | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 | +3 | 5 | |
8 | Trung Quốc | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 4 | |
9 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 | |
11 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 | |
12 | Zimbabwe | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 0 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Olympic Football Tournaments Rio 2016 – Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016. 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Gold for Germany as Neid finishes in style”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Germany beat Sweden in Olympic final to win their first women's football gold”. Guardian. ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Canada defeat Brasil to win back-to-back Bronze”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
- ^ “2016 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Championship Will be Played in Dallas and Houston”. US Soccer. 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. AFC. 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Football - Women's AFC Olympic Qualifying Tournament”. Ủy ban Olympic Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Olympic Football Tournaments (OFTs) RIO 2016” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Groups and match schedule defined for Rio 2016 Olympic football tournaments”. Rio 2016. 14 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs RSA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: RSA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: RSA vs BRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CHN vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: ZIM vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: AUS vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: FRA vs COL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: COL vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: COL vs USA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: NZL vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. ngày 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CHN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Bóng đá nữ Lưu trữ 2016-09-27 tại Wayback Machine, Rio2016.com
- Women's Olympic Football Tournament Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine, FIFA.com