Arena da Amazônia
Arena da Amazônia (Amazon Arena) là một sân vận động bóng đá ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân được xây dựng trên nền đất của sân vận động Vivaldão cũ. Sân vận động có sức chứa 44.300 chỗ ngồi và được lắp ghế ngồi toàn bộ. Sân được xây dựng từ năm 2010 tới năm 2014, đây là một phần trong chiến dịch đăng cai Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 của Brasil. Nơi đây cũng đã tổ chức các trận đấu môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016. Trong thời gian diễn ra World Cup 2014, sân có sức chứa tối đa là 40.549 chỗ ngồi.[4]
Tên đầy đủ | Arena da Amazônia - Vivaldo Lima |
---|---|
Vị trí | Manaus, Amazonas, Brasil |
Tọa độ | 3°4′59″N 60°1′41″T / 3,08306°N 60,02806°T |
Chủ sở hữu | Chính quyền bang Amazonas |
Số phòng điều hành | 68 |
Sức chứa | 44.300[3] |
Kích thước sân | 105 x 68 m |
Mặt sân | Cỏ |
Công trình xây dựng | |
Được xây dựng | 2010–2014 |
Khánh thành | 9 tháng 3 năm 2014[1] |
Chi phí xây dựng | 605 triệu real[2] 270 triệu USD 200 triệu euro |
Kiến trúc sư | gmp |
Bên thuê sân | |
Nacional (2014–nay) Manaus Futebol Clube (các trận đấu được lựa chọn) Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil | |
Trang web | |
arenadaamazonia |
Mở cửa và FIFA World Cup 2014
sửaSân vẫn còn trong quá trình xây dựng tới tháng 2 năm 2014, khiến bị nghi ngờ về khả năng có đủ khả năng đăng cai các trận đấu tại FIFA World Cup.[5]
Tuy nhiên, sân được mở cửa ngày 9 tháng 3 năm 2014 trận đấu đầu tiên là trận đấu cúp giữa hai đội Bắc Brasil Nacional FC và Clube do Remo.
Sân tổ chức bốn trận đấu tại World Cup.
Ngày | Giờ (UTC-04) | Đội #1 | Tỉ số | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
14 tháng 6 năm 2014 | 18:00 | Anh | 1–2 | Ý | Bảng D | 39,800 |
18 tháng 6 năm 2014 | 18:00 | Cameroon | 0–4 | Croatia | Bảng A | 39,982 |
22 tháng 6 năm 2014 | 18:00 | Hoa Kỳ | 2–2 | Bồ Đào Nha | Bảng G | 40,123 |
25 tháng 6 năm 2014 | 16:00 | Honduras | 0–3 | Thụy Sĩ | Bảng E | 40,322 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Arena da Amazônia Vivaldo Lima – World of Stadiums”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Com ritmo acelerado, obras da Arena da Amazônia chegam a 76% (With fast pace, the Arena da Amazonia work reaches 76%)”. O Globo. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Governo do Estado do Amazonas” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Arena Amazonia, Manaus”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
- ^ http://www.sfgate.com/news/article/Work-continues-after-death-at-World-Cup-stadium-5221240.php