Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2017

(Đổi hướng từ Bão Kenneth (2017))

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2017 là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương,phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc tế trong năm 2017-khu vực được theo dõi chính thức của hai trung tâm gồm Trung tâm Bão Quốc gia Hoa Kỳ (NHC) và Trung tâm Bão Giữa Thái Bình Dương (CPHC) thuộc NOAA. Mùa bão hàng năm ở lưu vực phía Đông chính thức bắt đầu vào ngày 15 tháng 5. Mùa bão bắt đầu bằng cơn bão nhiệt đới Adrian vào ngày 10 tháng 5. Tổng số thiệt hại do mùa bão năm 2017 là 375,2tr USD và có 45 người chết.

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2017
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 9 tháng 5 năm 2017
Lần cuối cùng tan 28 tháng 10 năm 2017
Bão mạnh nhất Fernanda – 948 mbar (hPa) (28.01 inHg), 145 mph (230 km/h) (duy trì liên tục trong 1 phút)
Số áp thấp 20
Tổng số bão 18
Bão cuồng phong 9
Bão cuồng phong rất mạnh (Cấp 3+) 4
Số người chết 45 (tất cả)
Thiệt hại $375.28 triệu (USD 2017)
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương
2015, 2016, 2017, 2018, 2019

Dòng thời gian

sửa
Thang bão Saffir–Simpson
 
Bão nhiệt đới Greg (Trái), Bão Irwin (Giữa), và Bão Hilary (phải) Cùng hoạt động vào ngày 24 tháng 7

Các hệ thống

sửa

Bão Adrian

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại9 tháng 5 – 10 tháng 5
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)

Bão Beatriz

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại31 tháng 5 – 2 tháng 6
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1001 mbar (hPa)

Bão Calvin

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại11 tháng 6 – 13 tháng 6
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)

Bão Dora

sửa
Bão cấp 2 (SSHWS)
Thời gian tồn tại24 tháng 6 – 28 tháng 6
Cường độ cực đại105 mph (165 km/h) (1-min)  974 mbar (hPa)

Bão Eugene

sửa
Bão cấp 3 (SSHWS)
Thời gian tồn tại7 tháng 7 – 12 tháng 7
Cường độ cực đại115 mph (185 km/h) (1-min)  966 mbar (hPa)

Bão Fernanda

sửa
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thời gian tồn tại12 tháng 7 – 22 tháng 7
Cường độ cực đại145 mph (230 km/h) (1-min)  948 mbar (hPa)

Áp thấp nhiệt đới Eight-E (08-E)

sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại17 tháng 7 – 20 tháng 7
Cường độ cực đại35 mph (55 km/h) (1-min)  1007 mbar (hPa)

Bão Greg

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại17 tháng 7 – 26 tháng 7
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)

Bão Hilary

sửa
Bão cấp 2 (SSHWS)
Thời gian tồn tại21 tháng 7 – 30 tháng 7
Cường độ cực đại110 mph (175 km/h) (1-min)  969 mbar (hPa)

Bão Irwin

sửa
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thời gian tồn tại22 tháng 7 – 1 tháng 8
Cường độ cực đại90 mph (150 km/h) (1-min)  979 mbar (hPa)

Áp thấp nhiệt đới Eleven-E (11-E)

sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại4 tháng 8 – 5 tháng 8
Cường độ cực đại35 mph (55 km/h) (1-min)  1006 mbar (hPa)

Bão Jova

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại11 tháng 8 – 13 tháng 8
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1003 mbar (hPa)

Bão Kenneth

sửa
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thời gian tồn tại18 tháng 8 – 23 tháng 8
Cường độ cực đại130 mph (215 km/h) (1-min)  951 mbar (hPa)

Bão Lidia

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại30 tháng 8 – 3 tháng 9
Cường độ cực đại65 mph (100 km/h) (1-min)  986 mbar (hPa)

Bão Otis

sửa
Bão cấp 3 (SSHWS)
Thời gian tồn tại11 tháng 9 – 19 tháng 9
Cường độ cực đại115 mph (185 km/h) (1-min)  965 mbar (hPa)

Bão Max

sửa
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thời gian tồn tại13 tháng 9 – 15 tháng 9
Cường độ cực đại90 mph (150 km/h) (1-min)  980 mbar (hPa)

Bão Norma

sửa
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thời gian tồn tại14 tháng 9 – 20 tháng 9
Cường độ cực đại75 mph (120 km/h) (1-min)  985 mbar (hPa)

Bão Pilar

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại23 tháng 9 – 25 tháng 9
Cường độ cực đại50 mph (85 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)

Bão Ramon

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại3 tháng 10 – 4 tháng 10
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1002 mbar (hPa)

Bão Selma

sửa
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thời gian tồn tại27 tháng 10 – 28 tháng 10
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)

Tóm Tắt Mùa bão

sửa

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa