Austrocedrus chilensis
Austrocedrus chilensis là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được D.Don Pic.Serm. & Bizzarri mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.[1]
Austrocedrus chilensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Gymnospermae |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Austrocedrus |
Loài (species) | A. chilensis |
Danh pháp hai phần | |
Austrocedrus chilensis D.Don Pic.Serm. & Bizzarri, 1978 |
Đặc điểm hình thái hạt của
sửaĐặc điểm hình thái hạt của Lá có vảy, 5 cm, phẳng, apex ngấm ngầm, màu xanh đậm sáng bóng, đốm trắng trên lá, dưới vùng stomatal trắng rõ ràng, sinh ra trong cành cây bằng phẳng, các chi nhánh trên và dưới của lá tương đối nhỏ. Vỏ màu nâu xám. Cả hoa đực và hoa cái đều nhỏ, hoa đực có màu vàng, và hoa cái có màu xanh lá cây, vào đầu mùa xuân, chúng tập hợp thành những quả nhỏ đậu phộng trên các cành cây. Quả hình nón thuôn dài, dài một cm, màu xanh lá cây, với bốn vảy chồng lên nhau.
Lưu ý: loài này có liên quan mật thiết với cây bách ở Bắc Mỹ.
Những người khác:
Chiều cao: 25m Cây: Nón lá hẹp Độ bền: Thường xanh
Môi trường tăng trưởng của
sửaĐặc điểm hình thái hạt của Nó chủ yếu được trồng ở vùng núi.
Vùng phân phối
sửaĐặc điểm hình thái hạt của Chủ yếu phân phối ở Argentina.
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Austrocedrus chilensis”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Austrocedrus chilensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Austrocedrus chilensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Austrocedrus chilensis”. International Plant Names Index.