Antonov A-15 là một loại tàu lượn của Liên Xô, do Oleg Antonov thiết kế, chế tạo tại viện thiết kế Antonov.[1]

A-15
Antonov A-15 đăng ký tại Cộng hòa Séc
Kiểu Tàu lượn
Nguồn gốc Liên Xô Liên Xô
Nhà chế tạo Antonov
Nhà thiết kế Oleg Antonov
Chuyến bay đầu 26 tháng 3 năm 1960
Số lượng sản xuất 350

Tính năng kỹ chiến thuật (Antonov A-15)

sửa

Dữ liệu lấy từ The World's Sailplanes:Die Segelflugzeuge der Welt:Les Planeurs du Monde Volume II[2] Sailplane Directory[1]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 7,2 m (23 ft 7 in)
  • Sải cánh: 17 m (55 ft 9 in)
  • Chiều cao: 1,15 m (3 ft 9 in) at cockpit
  • Diện tích cánh: 12 m2 (130 foot vuông)
  • Tỉ số mặt cắt: 24
  • Kết cấu dạng cánh: Gốc cánh: NACA 643618, Đầu mút cánh: NACA 633616
  • Trọng lượng rỗng: 273 kg (602 lb)
  • Trọng lượng có tải: 380 kg (838 lb)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc tắt ngưỡng: 55 km/h (34 mph; 30 kn)
  • Tốc độ không vượt quá: 250 km/h (155 mph; 135 kn)
  • Rough air speed max: 250 km/h (155,3 mph; 135,0 kn)
  • Aerotow speed: 140 km/h (87,0 mph; 75,6 kn)
  • Winch launch speed: 120 km/h (74,6 mph; 64,8 kn)
  • Số G giới hạn: +7,5 -3 tại vận tốc 250 km/h (155,3 mph; 135,0 kn)
  • Hệ số bay lướt dài cực đại: 40 tại vận tốc 100 km/h (62,1 mph; 54,0 kn)
  • Vận tốc xuống: 0,6 m/s (120 ft/min) tại vận tốc 90 km/h (55,9 mph; 48,6 kn)
  • Tải trên cánh: 31,6 kg/m2 (6,5 lb/foot vuông)

Xem thêm

sửa

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Ghi chú

sửa
  1. ^ a b Activate Media (2006). “A-15 Antonov”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ B.S. Shenstone & K.G. Wilkinson (1963). The World's Sailplanes:Die Segelflugzeuge der Welt:Les Planeurs du Monde Volume II (bằng tiếng Anh, Pháp, và Đức) (ấn bản thứ 1). Zurich: Organisation Scientifique et Technique Internationale du Vol a Voile (OSTIV) and Schweizer Aero-Revue. tr. 245–246.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa