Antonov A-13
Antonov A-13 là một loại tàu lượn thể thao của Liên Xô trong thập niên 1950, 1960.
A-13 | |
---|---|
Kiểu | Sailplane |
Nhà chế tạo | Antonov |
Chuyến bay đầu | 1958 |
Số lượng sản xuất | ~200 |
Biến thể
sửa- A-13:
- A-13M:
- An-13:
Tính năng kỹ chiến thuật (Antonov A-13)
sửaDữ liệu lấy từ The World's Sailplanes:Die Segelflugzeuge der Welt:Les Planeurs du Monde Volume II[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 6 m (19 ft 8 in)
- Sải cánh: 12,1 m (39 ft 8 in)
- Chiều cao: 1,2 m (3 ft 11 in)
- Diện tích cánh: 10,44 m2 (112,4 foot vuông)
- Tỉ số mặt cắt: 13,8
- Kết cấu dạng cánh: TsAGI R-32-15[note 1]
- Trọng lượng rỗng: 254 kg (560 lb)
- Trọng lượng có tải: 360 kg (794 lb)
Hiệu suất bay
- Vận tốc tắt ngưỡng: 70 km/h (43 mph; 38 kn)
- Tốc độ không vượt quá: 350 km/h (217 mph; 189 kn)
- Rough air speed max: 350 km/h (217,5 mph; 189,0 kn)
- Aerotow speed: 200 km/h (124,3 mph; 108,0 kn)
- Winch launch speed: 120 km/h (74,6 mph; 64,8 kn)
- Số G giới hạn: +8,66 -3,9 ở vận tốc 300 km/h (186,4 mph; 162,0 kn)
- Hệ số bay lướt dài cực đại: 25 ở vận tốc 112 km/h (69,6 mph; 60,5 kn)
- Vận tốc xuống: 1,14 m/s (224 ft/min) ở vận tốc 97 km/h (60,3 mph; 52,4 kn)
- Tải trên cánh: 34,5 kg/m2 (7,1 lb/foot vuông)
Xem thêm
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Antonov A-13.
- Máy bay liên quan
Ghi chú
sửa- ^ Một số nguồn ghi là P-32-15 do sự chuyển tự giữa chữ cái Kirin và ký tự La Mã: p trong Kyrill là R La Mã.
Tham khảo
sửa- ^ B.S. Shenstone & K.G. Wilkinson (1963). The World's Sailplanes:Die Segelflugzeuge der Welt:Les Planeurs du Monde Volume II (ấn bản thứ 1). Zurich: Organisation Scientifique et Technique Internationale du Vol a Voile (OSTIV) and Schweizer Aero-Revue. tr. 243–245.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- Shenstone, B.S. (1963). The World's Sailplanes:Die Segelflugzeuge der Welt:Les Planeurs du Monde Volume II (bằng tiếng Anh, Pháp, và Đức). K.G. Wilkinson (ấn bản thứ 1). Zurich: Organisation Scientifique et Technique Internationale du Vol a Voile (OSTIV) and Schweizer Aero-Revue. tr. 243–245.