Allium trifoliatum
loài thực vật có hoa
Allium trifoliatum là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Cirillo mô tả khoa học đầu tiên năm 1792.[2]
Allium trifoliatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Amaryllidaceae |
Chi (genus) | Allium |
Loài (species) | A. trifoliatum |
Danh pháp hai phần | |
Allium trifoliatum Cirillo | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Allium trifoliatum là loài bản địa ở Pháp, Đảo Síp, Malta, một số vùng ở Ý, Hy Lạp, Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, Palestine và Israel. Đây là loài sống lâu năm, cao tới 30cm. Hoa của cây có hình tán chặt chẽ, với cuống nhỏ ngắn. Cánh đài chủ yếu có màu trắng, thi thoảng có màu hồng.[3][4]
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ The Plant List
- ^ The Plant List (2010). “Allium trifoliatum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Domenico Maria Leone Cirillo. 1792. Plantarum Rariorum Regni Neapolitani. Napoli Fasc. ii. 11.
- ^ “Rare Plants UK, Allium trifoliatum”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017. no-break space character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 16 (trợ giúp)
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Allium trifoliatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Allium trifoliatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Allium trifoliatum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.