Ali Gholizadeh
Ali Gholizadeh Nojedeh (tiếng Ba Tư: علی قلیزاده, đã Latinh hoá: 'Ali Qolizâde; sinh ngày 10 tháng 3 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Iran hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Charleroi tại Belgian First Division A và đội tuyển quốc gia Iran.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ali Gholizadeh Nojedeh[1] | ||
Ngày sinh | 10 tháng 3, 1996 | ||
Nơi sinh | Ardabil, Iran | ||
Chiều cao | 1,76 m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo, Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Charleroi | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2012 | Saipa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2018 | Saipa | 67 | (8) |
2018– | Charleroi | 130 | (21) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2013 | U-17 Iran | 13 | (4) |
2013–2015 | U-20 Iran | 1 | (1) |
2017 | U-21 Iran | 2 | (1) |
2017 | U-23 Iran | 3 | (1) |
2018– | Iran | 34 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 11 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Thống kê sự nghiệp
sửaBàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Sierra Leone | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
2. | 4–0 | |||||
3. | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Hamad bin Khalifa, Doha, Qatar | Venezuela | 1–1 | 1–1 | |
4. | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain | Hồng Kông | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
5. | 7 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Iraq | 3–0 | 3–0 | |
6. | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Syria | 3–0 | 3–0 |
Tham khảo
sửa- ^ a b “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: IR Iran (IRN)” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 15. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.