Agnara fragilis
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Agnara fragilis là một loài chân đều trong họ Agnaridae. Loài này được Budde -Lund miêu tả khoa học năm 1908.[1]
Agnara fragilis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Họ (familia) | Agnaridae |
Chi (genus) | Agnara |
Loài (species) | A. fragilis |
Danh pháp hai phần | |
Agnara fragilis Budde -Lund, 1908A |
Chú thích
sửa- ^ Schotte, M. (2010). Agnara fragilis Budde -Lund, 1908A. In: Schotte, M., Boyko, C.B, Bruce, N.L., Poore, G.C.B., Taiti, S., Wilson, G.D.F. (Eds) (2010). World Marine, Freshwater and Terrestrial Isopod Crustaceans database. Gebaseerd op informatie uit het Cơ sở dữ liệu sinh vật biển, te vinden op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=258731
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Agnara fragilis tại Wikispecies